Nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành hà nội - Pdf 95

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN QUỐC OÁNH

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TÍN DỤNG
NÔNG THÔN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62.31.10.01 Người hướng dẫn: GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG

HÀ NỘI - 2012

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của các Giáo sư, tập thể
các nhà khoa học, bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã là nguồn cổ vũ, ñộng viên
quan trọng ñể tôi hoàn thành luận án của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc ñến trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau ñại học,
Khoa kinh tế và PTNT, Khoa Kế toán và QTKD, bộ môn Kinh tế Tài nguyên - Môi
trường, Bộ môn Tài chính, Bộ môn Kế toán, UBND các huyện Gia Lâm, Thanh Trì,
Sóc Sơn, Từ Liêm, ðông Anh và Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Gia
Lâm; Thanh Trì; Sóc Sơn ñã tạo mọi ñiều kiện ñể giúp ñỡ tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Dự án Việt- Bỉ, Trung tâm nghiên cứu liên ngành
PTNT ñã hỗ trợ một phần kinh phí ñể tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến GS.TS Phạm Thị Mỹ Dung, Giảng
viên cao cấp trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn ñể tôi hoàn
thành luận án.

nông thôn 5
1.1.2 Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng 8
1.1.3 ðặc ñiểm, vai trò và hoạt ñộng của hệ thống tín dụng nông thôn
ngoại thành 14
1.1.4 Cấu trúc hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành 29
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của hệ thống tín dụng
nông thôn ngoại thành 30
1.2 Cơ sở thực tiễn 38
1.2.1 Hệ thống tín dụng nông thôn ở một số quốc gia trên thế giới 38
1.2.2 Hệ thống tín dụng nông thôn ở Việt Nam 45 iv
Chương 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 59
2.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 59
2.1.1 Vị trí ñịa lý 59
2.1.2 Dân số và lao ñộng 60
2.1.3 ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh 60
2.1.6 ðặc ñiểm ñối tượng tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội 63
2.1.7 ðặc ñiểm tài chính ngoại thành Hà Nội 65
2.2 Phương pháp nghiên cứu 66
2.2.1 Phương pháp tiếp cận hệ thống và khung phân tích 66
2.2.2 Chọn ñiểm nghiên cứu 71
2.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu 71
2.3.3 Phương pháp tính toán và tổng hợp số liệu 74
2.3.4 Phương pháp phân tích 74
2.3.5 Phương pháp ñánh giá nông dân có sự tham gia (PRA) 78
2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 78
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN

4.3.1 Giải pháp nâng cao năng lực cho các tổ chức tín dụng nông thôn
và khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của khách hàng 163
4.3.2 Giải pháp phát triển ñối với các tổ chức trong hệ thống tín dụng
nông thôn ngoại thành 167
4.3.2 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ nông
dân trong hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành 170
KẾT LUẬN 171
1 Kết luận 171
2 Kiến nghị 173
Danh mục công trình công bố có liên quan ñến luận án 175
Tài liệu tham khảo 176
Phụ lục 182
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ðBSCL ðồng bằng sông Cửu Long
HMTD Hạn mức tín dụng
HTTD Hệ thống tín dụng
HTTDNT Hệ thống tín dụng nông thôn
HTX Hợp tác xã
TCTDNT Tổ chức tín dụng nông thôn
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
PTNT Phát triển nông thôn

3.9 ðánh giá thủ tục cho vay tại các Chi nhánh ngân hàng 112
3.10 Lãi suất cho vay và huy ñộng ñối với khách hàng cá nhân của các tổ
chức tín dụng nông thôn 113
3.11 ðánh giá lãi suất cho vay tại các Chi nhánh ngân hàng 114
3.12 Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiêp
và PTNT Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì 115
3.13 Cơ cấu doanh số vay theo nguồn và mục ñích sử dụng vốn vay của hộ
nông dân 119 viii
3.14 Tình hình phát hành thẻ ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT Gia Lâm, Sóc Sơn và Thanh Trì 122
3.15 Ảnh hưởng yếu tố nhân lực tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT Gia Lâm, Sóc Sơn và Thanh Trì 123
3.16 Tình hình biến ñộng lãi suất ngân hàng tại ba Chi nhánh Agribank Gia
Lâm, Sóc Sơn và Thanh Trì 125
3.17 Tổng hợp kết quả cho vay năm 2009 của ngân hàng Agribank Gia
Lâm theo nghị ñịnh 41/2010/Nð-CP 127
3.18 Tình hình vay nợ của các hộ nông dân ñiều tra 130
3.19 Thống kê mô tả các biến 131
3.20 Kết quả phân tích mô hình Heckman hai bước về việc tiếp cận tín
dụng chính thức của hộ nông dân ở ngoại thành Hà Nội 133
3.21 Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ ñiều tra trên ñịa bàn huyện Sóc Sơn 139

ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang

1.1 Quá trình phát triển của các tổ chức tín dụng nông thôn 18
1.2 Tiếp cận hệ thống của các tổ chức tín dụng nông thôn ngoại thành 24
1.3 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của hệ thống tín dụng nông thôn Việt Nam 48
2.1 Khung phân tích nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn. 70
3.1 Hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội 93
1
MỞ ðẦU

1 Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu
Sau gần 30 năm ñổi mới, nền kinh tế Việt Nam ñã ñạt ñược mức tăng trưởng
nhanh và ổn ñịnh, ñi cùng với ñó là tốc ñộ ñô thị hoá nhanh và sự bất bình ñẳng
ñang ngày càng gia tăng giữa khu vực nông thôn và thành thị. Với hơn 73% dân số
sinh sống, khu vực nông thôn ñã có sự ñóng góp ñặc biệt quan trọng cho phát triển
nền kinh tế ñất nước và ñảm bảo an sinh xã hội (Jan Rudengre, 2008). Công nghiệp
hóa hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp
hàng hóa, ña dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng suất, có chất lượng và khả
năng cạnh tranh cao, gắn phát triển kinh tế với xây dựng nông thôn mới. Mối quan
hệ giữa nông thôn và thành thị, các vùng miền cần ñược giải quyết tốt hơn ñể góp
phần giữ vững ổn ñịnh chính trị - xã hội.
ðiều kiện căn bản cho phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững là phải có
thị trường tín dụng nông thôn phát triển, trong ñó hoạt ñộng tín dụng nói chung và

trong nước với hệ thống các tổ chức tín dụng nông thôn quốc tế còn hạn chế. Việc
phân bổ nguồn vốn của khu vực này chưa thực sự trọng tâm, trọng ñiểm, chưa cân
ñối với nhu cầu và khả năng tạo ra hàng hóa, ñặc biệt là hàng hóa xuất khẩu của từng
vùng, miền. Trong khi ñó, sự cạnh tranh giữa các Tổ chức tín dụng vi mô ở nông thôn
ñang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Hiện nay, kinh tế ngoại thành ñang ngày càng phát triển, song song với quá
trình ñô thị hóa. Chính vì thế, nhu cầu về vốn cho các hộ kinh doanh ngày càng cao,
ñặc biệt là các hộ nông dân. Nhiều ngân hàng thương mại vẫn dễ dàng hơn khi cung
cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp lớn, các cá nhân giàu trong khu vực nông
thôn. Trong khi ñó, những hộ nghèo và khá lại khó khăn trong vay vốn, khiến người
ñi vay nản trí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn khác, ñiều này làm mất cân ñối hệ
thống tín dụng nông thôn ngoại thành.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hệ thống tín dụng nông thôn, xác ñịnh ñặc ñiểm,
hoạt ñộng và các nhân tố ảnh hưởng cũng như xu thế phát triển của hệ thống tín
dụng nông thôn và các chỉ tiêu ñánh giá sự phát triển của hệ thống là cần thiết nhằm
ñánh giá ñúng hệ thống tín dụng cho nông thôn tại Việt Nam hiện nay. Bên cạnh ñó, 3
nghiên cứu kinh nghiệm về việc phát triển hệ thống tín dụng cho nông thôn trong và
ngoài nước nhằm rút ra những bài học áp dụng vào thực tiễn phát triển hệ thống tín
dụng cho nông thôn Việt Nam là rất cần thiết. Trong ñó, Hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội có những nét ñặc trưng riêng so với hệ thống tín dụng
nông thôn nói chung. ðặc trưng về kinh tế và xã hội của ngoại thành Hà Nội ñã tạo
ra sự khác biệt ñó. Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñó chúng tôi tiến hành thực hiện
ñề tài:
“Nghiên cứu hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội”
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mc tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống tín dụng nông thôn ngoại

làm cơ sở ñể hoàn thiện lý luận về hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành.
Góp phần xây dựng hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành bền vững, ñáp
ứng nhu cầu tín dụng cho các tổ chức và cá nhân nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế
ngoại thành Hà Nội.
5 ðóng góp mới của luận án về lý luận và học thuật
Luận án có một số ñiểm mới sau:
- Luận án ñã làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận về hệ thống tín dụng nông
thôn nói chung và hệ thống tín dụng nông thôn ngoại thành Hà Nội nói riêng.
- Luận án ñã tiến hành phân tích thực trạng, ñánh giá hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội, từ ñó chỉ ra sự khác biệt giữa các ñiểm nghiên cứu và chỉ
ra sự khác biệt ñối với các vùng nông thôn khác.
- Chỉ ra một số nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn của các tổ chức
và cá nhân cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống tín dụng nông thôn ngoại
thành Hà Nội.
- Luận án ñã ñề ra một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống tín dụng nông
thôn ngoại thành Hà Nội.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG TÍN DỤNG
NÔNG THÔN NGOẠI THÀNH1.1 Cở sở lý luận
1.1.1 Khái niệm tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn
1.1.1.1 Khái nim tín dng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng
hóa, phản ánh quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế theo nguyên tắc

ñây, do sự phát triển của các tổ chức tín dụng nông thôn ở các nước ñang phát triển.
Nhìn chung, tín dụng nông thôn bao gồm cả tín dụng quy mô lớn và tín dụng vi mô,
nhưng do ñặc thù khu vực nông thôn với tỷ lệ hộ nghèo cao, mức sống nhìn chung
thấp hơn nhiều so với thành thị, tín dụng nông thôn luôn ñược gắn liền với tín dụng
vi mô cho phát triển.
Trước kia, tín dụng nông thôn thường ñược hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu
ñãi. Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn liền
với các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa ñói giảm
nghèo và phát triển khu vực nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn ñược mở rộng dưới sự bảo trợ của các
chương trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc
tăng cường các nỗ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện nhằm
củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại thường
xuyên có thể có ñược nguồn vốn ñể duy trì sản suất của họ, sau ñó hoàn trả khoản
vay khi vật nuôi và cây trồng (sản phẩm) ñược bán. Tín dụng ñược mở rộng như
một phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách
ñảm bảo một tỷ lệ phần trăm nhất ñịnh của cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp
khác ñược sản xuất trong nước [
Thế kỷ 20 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng nông thôn. Liên
hiệp quốc ñã chọn năm 2005 là “Năm quốc tế về tín dụng vi
mô”[
]
, ñánh dấu một bước tiến vượt bậc của tín
dụng vi mô nói riêng, tín dụng nông thôn nói chung từ những thử nghiệm trong thập 7
kỷ 70 của thế kỉ XX tới một trào lưu (movement) mang tính toàn cầu. Tín dụng
nông thôn không chỉ lôi cuốn sự chú ý của các nhà tín dụng, các nhà làm phát triển
mà còn tạo sự quan tâm lớn ñối với các nhà báo, chuyên gia nghiên cứu, các chuyên

dụng. Kết quả là ñến những năm của thập kỷ 80, thế kỷ XX, nhiều TCTDNT ñã
phát triển một cách bền vững. ðến những năm 90, thế kỷ XX, các hoạt ñộng của
TCTDNT cũng ñược mở rộng không chỉ bao gồm hoạt ñộng cung cấp tín dụng, tuy
vậy hoạt ñộng chiếm tỷ trọng lớn nhất về doanh số và tần suất sử dụng vẫn là hoạt
ñộng tín dụng.
Hệ thống tín dụng nông thôn (HTTDNT) là khối liên kết các tổ chức cung
cấp các dịch vụ tín dụng cho các cá nhân và tổ chức(dân chúng, doanh nghiệp,
các tổ chức khác) trong khu vực nông thôn, hiện hữu trên ñịa bàn nông thôn, với
mục tiêu trực tiếp phục vụ cho nhu cầu ñịa bàn nông thôn. Các khách hàng của
HTTDNT thường ít tiếp cận ñược hoặc không tiếp cận ñược dịch vụ tín dụng của
các ngân hàng thương mại. HTTDNT thường cung cấp các dịch vụ như nhận
tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, bảo hiểm. [Fries và cộng sự, 2003, tr.35]
Khái niệm HTTDNT và tổ chức tín dụng vi mô (TCTDVM) có chút khác
nhau vì TCTDVM có thể hoạt ñộng ở khu vực ñô thị và thường cung cấp dịch vụ tín
dụng là chính cho người nghèo. Các dịch vụ khác thường không có hoặc chỉ rất giới
hạn như dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cho các thành viên tham gia. Các tổ chức tín dụng
vi mô ngoài việc cung cấp một số dịch vụ trung gian xã hội như hình thành tổ nhóm,
phát triển tính tự tin, ñào tạo các kiến thức về tín dụng cũng như khả năng quản lý
giữa các thành viên trong nhóm. [Ledgerwood, 2003, tr.14]. Tuy vậy, nói tới
HTTDNT các nhà quản lý cũng như thực tế ñều ñồng nhất là các HTTDNT cung cấp
dịch vụ tín dụng vi mô.
1.1.2 Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
1.1.2.1 Bn cht tín dng
Tín dụng ñược hiểu là một phạm trù kinh tế hoạt ñộng rất ña dạng và phong
phú. Bản chất có tính chất ñặc trưng của tín dụng là tính không thay ñổi về trạng thái
và giá trị mặc dù nó luôn ñược lưu chuyển và thay ñổi về phương thức giao dịch.
Tín dụng ñóng vai trò là cầu nối giữa người thiếu vốn và người thừa vốn, ñáp
ứng nhu cầu về vốn của người thiếu vốn ñồng thời cũng giúp người dư vốn sử dụng

10
Sự chuyển nhượng vốn từ cá nhân hoặc tổ chức dư vốn và cá nhân tổ chức
thiếu vốn tạo ra hiệu quả sử dụng vốn, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội, từ ñó tạo ra
hiệu quả kinh tế xã hội.
Nhà nước, Ngân hàng Thương mại (NHTM) ñã sử dụng chức năng này của
tín dụng ñể thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và
thiếu vốn ñược thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục ñược tình trạng thừa
thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng phân phối của tín dụng ñược thực hiện thông qua hai con ñường
là i) phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay, không qua trung
gian và ii) phân phối gián tiếp qua trung gian tín dụng.
- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng
Những nguồn vốn nhàn rỗi ñược huy ñộng từ các tổ chức và nhân dân hình
thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng rồi từ ñó cung ứng cho các doanh
nghiệp sản xuất, dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Trong quá trình ñó, các
nguồn vốn nhỏ lẻ, ngắn hạn ñược tập trung lại thành những khoản lớn và dài hạn.
Chức năng này thúc ñẩy sự phát triển thị trường vốn ngắn hạn và dài hạn.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng
Vốn tiền tệ cho vay không làm thay ñổi quyền sở hữu của người cho vay.
Người cho vay vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lãi, tức là
phát triển ñược số vốn ñã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn, chính vì vậy mà họ ñòi
hỏi kiểm tra sử dụng vốn của người vay. Chức năng kiểm tra của tín dụng phát huy
trước khi quan hệ tín dụng phát sinh, trong quá trình sử dụng vốn tín dụng và ñến khi
quan hệ tín dụng kết thúc. Người sử dụng vốn tín dụng phải chứng minh là vốn tín
dụng sử dụng có hiệu quả, có vật chất bảo ñảm cùng với sự tín nhiệm. Sự kiểm tra
vốn tín dụng là nhằm bảo ñảm vốn tín dụng sử dụng ñúng mục ñích, ñược cung ứng
theo kế hoạch sử dụng ñể phát huy hiệu quả, ngăn chặn rủi ro bằng tài sản thế chấp ñể
bảo ñảm vốn ñược thu hồi. Những ñiều ñó ñược thể hiện trong nguyên tắc tín dụng.
Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thực sự là một công cụ quan trọng

+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. ðặc ñiểm của loại tín dụng này
là huy ñộng và cho vay ñều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
+ Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các tầng lớp 13
dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội. Nhà nước vay vốn của các tầng lớp dân cư
hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội bằng cách phát hành trái phiếu. Nhà nước có thể
cho dân cư vay vốn từ quỹ kho bạc Nhà nước theo các chương trình phát triển kinh
tế xã hội của Chính phủ
+ Tín dụng quốc tế: Là quan hệ tín dụng giữa Chính phủ một nước với các
nước khác hoặc giữa Chính phủ các nước với tổ chức tín dụng quốc tế.
+ Tín dụng tư nhân, cá nhân: Là quan hệ tín dụng giữa tư nhân với tư nhân cho
vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau như giữa anh em, họ hàng, làng xóm…
+ Tín dụng thuê mua: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp (người
thuê) với các tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty tín dụng thuê mua).
+ Một số hình thức khác mang tính chất tín dụng như bán trả góp, dịch vụ
cầm ñồ hay bán non nông sản…
* Phân theo phương diện tổ chức
+ Tín dụng chính thống là hình thức huy ñộng vốn và cho vay vốn thông qua
các tổ chức tín dụng chính thống có ñăng ký và hoạt ñộng công khai theo luật, hoặc
chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước các cấp. Các tổ chức tín
dụng chính thống bao gồm các hệ thống NHTM, kho bạc Nhà nước, QTDND, các
công ty tín dụng, một số tổ chức tiết kiệm cho vay vốn do các ñoàn thể xã hội thành
lập Tín dụng chính thống giữ vai trò chủ ñạo trong hệ thống tín dụng quốc gia.
+ Tín dụng không chính thống là tín dụng do các tổ chức cá nhân nằm ngoài
tổ chức chính thống kể trên. Hoạt ñộng của nó không chịu sự quản lý của Nhà nước,
nhưng vẫn có nguyên tắc nhất ñịnh giữa người vay và người cho vay, ñể họ tránh
rủi ro về tín dụng.

Mặc dù ñặc ñiểm của các TCTDNT có nhiều ñiểm tương ñồng, do tính ña
dạng của loại hình TCTDNT và sự phân khúc thị trường, những TCTDNT chủ yếu
trên thị trường cũng có những ñặc ñiểm khác nhau liên quan ñến các vấn ñề về quy
mô, chủ sở hữu, quy trình ra quyết ñịnh, sự giám sát, cơ cấu tổ chức, mô hình hoạt
ñộng Thể hiện qua bảng 1.1 là những ñặc ñiểm cơ bản gắn liền với một số loại
hình tổ chức chủ yếu trong nông thôn ở các nước ñang phát triển.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status