Tài liệu Present perfect and past doc - Pdf 97

Present perfect and past
Unit 13.
Present perfect and past (1)

A Xem xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.
He has lost his key. (thì
present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (
present perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
No, he hasn’t. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.
Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
He lost his key (past simple) but now he has found it (
present perfect).

Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì
present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom
has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).


B: How did you do that? (không nói “have you done”).
Bạn đã bị như thế nào?
A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”)
Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.
A: Look! Somebody has split milk on the carpet.
Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.
B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been…haven’t done”)
Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.
A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”)
Vậy thì ai làm nhỉ.





Present perfect and past (2)
Unit 14.
Present perfect and past (2)
A Chúng ta không dùng thì
present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten
minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense):

The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)
Hôm qua thời tiết đẹp.
They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)
Họ đã đến mười phút trước đó.
I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”)
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.
A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?


Past simple (did)
I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như
yesterday, last week, from 1985 to 1991.

It hasn’t rained this week.
Tuần này trời không mưa.
It didn’t rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.
Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng)
Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?
Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?
I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
B: I don’t think so. I didn’t see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.
We’ve been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)
Lan lives in London. He has lived there for seven years.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status