báo cáo thực tập tại CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HÀ NỘI - Pdf 98

Phần một: Tổng quan về công ty Đầu t Xây dựng và Xuất
nhập khẩu Hà nội
I. Đặc điểm hình thành và phát triển của công ty Đầu t Xây dựng và
Xuất nhập khẩu Hà nội
1. Thời gian thành lập
Công ty đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội trực thuộc Tổng công
ty Xây dựng Sông Hồng có tên giao dịch quốc tế là Ha noi Investment
Construction and Import Export Company viết tắt là INCOMEX chính thức
thành lập theo quyết định số 1636/QĐ - BXD có trụ sở chính tại Số 26 Yết
Kiêu quận Hoàn Kiếm Hà nội.
Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng là công ty Nhà nớc trực thuộc Bộ Xây
dựng có tên giao dịch quốc tế là Song Hong Construction Corporation viết
tắt là SHC, đợc thành lập theo quyết định số 994/BXD ngày 20/11/1995, có
trụ sở chính tại 1596 Đại lộ Hùng Vơng Thành phố Việt Trì - Phú Thọ. Chi
nhánh của Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng tại Hà nội thành lập theo quyết
định số 354/BXD TCLD ngày 14/6/1997. Sau gần 10 năm hoạt động chi
nhánh đã có nhiều đóng góp về thị phần, uy tín cho Tổng công ty vào ngành
Xây dựng.
Công ty đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội là một doanh nghiệp
Nhà nớc hạch toán độc lập, tiền thân là chi nhánh của Tổng công ty Xây dựng
Sông Hồng tại Hà nội đợc sát nhập với Công ty Sản xuất và Xuất nhập khẩu
(VIHATEX) thuộc sở thơng mại thành phố Hà nội thành lập năm 1996. Ngày
15/12/2004 công ty chính đi vào hoạt động, có t cách pháp nhân theo Pháp
luật Việt nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đ-
ợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của Pháp luật, đợc tổ chức hoạt
động theo Luật doanh nghiệp.
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội là một tổ chức đa lĩnh
vực có cơ cấu hệ thống quản lý chất lợng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế (Hệ
thống quản lý chất lợng ISO 9001-2000).
2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của công
ty.

2 Nhà I Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh 21.020
3 Nhà G Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ em 11.910
4 Nhà E Bệnh viện phụ sản TW 8.300
IV Thi công xây lắp công trình văn hoá
1 Nhà chính Bảo tàng Văn học Việt nam 34.500
2 Nhà hát Trng Vơng TP Đà Nẵng 16.500
3 Bể bơi Khu văn hoá thể thao Nam Hà nội 12.712
4 Trung tâm văn hoá - Hội nhà văn Việt Nam 6.199
V Thi công xây lắp công trình giao thông
1 Đờng và công trình phụ trợ 481/99 15.300
2 Đờng ngoài thuỷ điện Na Hang Tuyên Quang 15.000
3 Đờng tỉnh lộ 32A Phú Thọ 12.600
4 Đờng tỉnh lộ 313 Phú Thọ 5.000
VI Thi công xây lắp công trình điện nớc
1 Hệ thống cấp nớc Việt Trì 100.000
2 Công trình cấp nớc Tuyên Quang 25.000
3 Cáp quang bu điện Quảng Nam Đà Nẵng 6.500
4 Hệ thống cấp điện Lào Cai 6.000
I. Đặc điểm quy trình sản xuất công nghệ tại công ty
3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1. Thi công xây lắp:
- Thực hiện đấu thầu các dự án trong nớc và nớc ngoài tại Việt nam.
2
- Tổng thầu xây dựng công trình, quản lý dự án, giám sát thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, công trìng hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, gia công lắp
đặht thiết bị chuyên nghành cấp, thoát nớc.
- Thi công xây lắp đờng dây và trạm biến thế điện.
1.2. Đầu t kinh doanh bất động sản:

Do đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là xây lắp các công trình dân
dụng, khi chuẩn bị đấu thầu phòng Kỹ thuật công ty lập dự toán và chuẩn bị
tài liệu cần thiết gửi đi đấu thầu. Nếu công ty trúng thầu, ban giám đốc họp và
quyết định giao công trình đã trúng thầu cho đội thi công. Đội đợc giao thi
công sẽ lập kế hoạch tiến độ thi công theo yêu cầu của bên A.
Vật t thi công công trình, một số do công ty cấp còn lại một số mặt hàng
do Đội tự tìm nguồn hoặc và liên hệ mua.
Nhân công: Do công ty có nhiều công trình trong phạm vi cả nớc, ngoài lc
lợng nhân công chính Đội phải thuê thêmlc lơng lao động ngoài khi cần tiến
độ nhanh.
Đội trởng cùng cán bộ Kỹ thuật lập biểu đồ kế hoạch trình ban giám đốc
và phòng Tài chính công ty để công ty kịp thời đáp ứng nhu cầu, giúp đội
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Khi công trình hoàn thành từng công đoạn nh phần móng, thô tầng 1, thô
tầng 2 đ ợc xác định qua biên bản nghiệm thu chất lợng có chữ ký đóng dấu
của các bên có liên quan nh: Thiết kế, đại diện bên A, đại diện bên B.
Công trình hoàn thành bàn giao bên A đơc sự xác nhận của bên có liên
quan và giá trị đợc duyệt qua quyết toán.
2.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hởng đến tổ chức kế toán.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây
lắp lâu dài Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công)
quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo,
đồng thời để giảm bớt rủi do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ
đầu t (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể
hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngời mua, ngời bán sản phẩm xây lắp có trớc
khi thông qua hợp đồng giao nhận thầu ).
Sản phẩm xây lắp quy định nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe

1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Giám đốc là ngời đứng đầu cơ quan, quyết định các công việc thuộc phạm
vi quản lý của Chi nhánh và chịu trách nhiệm trớc Pháp luật, trớc Tổng công
ty về các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, quan hệ giao dịch của Chi
nhánh.
5
Giám đốc
Phòng
Tổ chức-Hành chính
Phòng
Tài chính-Kế toán
Trung tâm Đầu t
& KD Bất động sản
Trung tâm
Đầu t &thiết kế XD
Phòng
Quản lý Sản xuất
Trung tâm
KD Xuất nhập khẩu
Phó Giám đốc
Đầu t
Phó Giám đốc
Xây lắp
Phó Giám đốc
Xuất nhập khẩu
Xí nghiệp 1
Xây lắp dân dụng
Xí nghiệp 2
Xây lắp công nghiệp
Xí nghiệp số 3

cho vay vốn và thanh toán tiền lơng.
Thực hiện các thủ tục vay vốn từ các nguần vay: Tổng công ty, vay tín
dụng, vay Ngân hàng , phòng Tài chính-Kế toán có trách nhiệm chuẩn bị
đầy đủ vốn theo kế hoạch để đáp ứng tiến độ thi công xây lắp các công trình
của Chi nhánh.
Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của các đội công trình ẩm bảo chi đúng
mục đích và có hiệu quả.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh, đề xuất
các biện pháp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động sản xuất của đội công trình.
Đề xuất các phơng án nhợng, bán, thế chấp, cầm cố, thanh lý tài sản đơn vị
khi không còn nhu cầu sử dụng.
Thực hiện hoàn chỉnh và đầy đủ các nghiệp vụ mở sổ sách kế toán theo
pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán và kiểm toán của Nhà nớc quy
định.
Kiểm tra việc hạch toán giá thành của các đội công trình thi công theo
đúng Nghị Định 59/CT, các thông t hớng dẫn của Bộ Tài chính. Nếu phát hiện
sai sót hoặc cha hợp lý phải yêu cầu chỉnh sửa cho đúng.
Kiểm tra, xem xét các báo cáo quyết toán của các đội công trình.
6
Phối kết hợp với các phòng chức năng của Chi nhánh để xây xựng để xây
dựng các hình thức kinh doanh, xây dựng cơ chế khoán trìn Giám đốc phê
duyệt.
Lập kế hoạch về các chỉ tiêu tài chính trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Chi nhánh gửi phòng Kỹ thuật Chi nhánh để tổng hợp báo cáo,
đồng thời theo dõi và thực hiện báo cáo các số liệu về kế hoạch tài chính với
các cơ quan chức năng một cách kịp thời, chính xác.
Tổ chức kiểm kê tài sản của Chi nhánh theo kế hoạch kiểm kê hàng năm,
phản ánh kết quả kiểm kê tài sản và sổ sách kế toán theo quy định. Tổ chức
kiểm kê, đánh giá lại tài sản của Chi nhánh trong trờng hợp cần thiết.
Thực hiện chế độ lập báo cáo tài chính hàng năm, định kỳ tổng hợp báo

duyệt. Thực hiện đúng các chế độ báo cáo thống kê kế hoạch theo quy định
của ngành và Tổng công ty. Thờng xuyên đôn đốc việc lập kế hoạch và báo
cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trong Chi nhánh.
7
Tham mu cho Giám đốc về tình hình thực hiện kế hoạch của các đội công
trình, đồng thời đề xuất và xây dựng các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch
để điều tiêt sản xuất nhằm hoàn thành kế hoạch đợc gia.
Chủ trì lập các dự án đầu t xây dựng hoặc đầu t mua sắm các máy móc
thiết bị, vật t.
Phòng Kỹ thuật là đầu mối giao dịch và thực hiện các thủ tục thơng thảo,
soạn thảo hợp đồng kinh tế để trình Giám đốc xem xét quyết định trớc khi ký.
Là đầu mối trong công tác tiếp thị tìm kiếm công việc, tham gia vào hồ sơ dự
thầu và đấu thầu công trình.
Phòng Kỹ thuật có trách nhiệm tiếp nhận hợp đông, giấy giao nhiệm vụ,
hồ sơ thiết kế, dự toán từ Chủ đầu t, lu bản chính và sao bản phụ để giao cho
đội công trình thi công.
Soạn thảo các quyết định giao nhiệm vụ sản xuất, các hợp đồng giao
khoán cho các độ công trình để trình Giám đốc ký.
Chủ trì trong công tác làm thủ tục đăng ký và chứng nhạn công trình chất
lợng cao.
3.2.2. Công tác kinh tế vật t và thiết bị:
Kiểm tra dự toán thiết kế, dự toán thi công của từng công trình để nghiên
cứu phát hiện các thiếu sót kỹ thuật, sai thiếu về khối lợng (nếu có) và yêu
cầu các độ công trình lập tiến độ, biện pháp tổ chức thi công khoa học và hợp
lý, trình Phó Giám đốc thi công phê duyệt. Lập tiến độ, biện pháp tổ chức thi
công, dự toán theo yêu cầu của Chi nhánh.
Có trách nhiệm cùng với phòng Tài chính-Kế toán kiểm tra quyết toán
công trình trớc khi trình Giám đốc duyệt.
Chủ trì lập các phơng án giao khoán trên cơ sở dự toán và các chỉ tiêu tài
chính, trình Giám đốc quyết định.

Chi nhánh.
Sử lý cá vaans đề có liên quan đến máy thi công của Chi nhánh, có các
kiến nghị đề xuất về việc điều động thiết bị xe máy giữa cá đơn vị để báo cáo
lãnh đạo.
Tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến sự cố hỏng hóc xe
máy, thiết bị, tai nạn lao động khi sử dụng thiết bị
Là đầu mối tiếp nhận các thông tin đổi mới công nghệ, nghiên cứ cá tiến
bộ về thiết bị máy móc thi công chuyên ngành xây dựng để áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào thi công xây lắp.
Là thờng trực của Hội đồng khoa học Chi nhánh, chủ trì xét duyệt các
sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hớng dẫn áp dụng vào sản xuất kinh doanh.
Lập chơng trình đào tạo thi nâng bậc thợ, đề xuất các nhu cầu nâng cao
nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật của Chi nhánh.
Kiêm tra công tác chuẩn bị mặt bằng thi công của các đơn vị, chịu trách
nhiệm về định vị công trình, dẫn cao độ công trình. Chủ trì trong công tác lập
hoàn công, biên bản bàn giao và giao mốc tại hiện trờng với các đội công
trình.
Cùng với đội công trình tổ chức tốt công tác khởi công công trình (nếu có)
và công tác nghiệm thu giai đoạn và tổng nghiệm thu, bàn giao công trình.
Căn cứ vào địa bàn và đặc thù công trình thi công của Chi nhánh, phòng
phải lập kế hoạch phân công cụ thể cán bộ kỹ thuật theo dõi giám sát từng
công trình.
Cán bộ giám sát kỹ thuật của phòng Kỹ thuật phải nắm chắc thiết kế, tiến
độ biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động để đôn đốc kiểm tra
giám sát việc thực hiện của các đội. Tại công trình đang thi công, cán bộ kỹ
thuật giám sát có quyền yêu cầu đội thi công theo đúng các tiêu chí thiết kế.
Nếu phát hiện có những sai phạm kỹ thuật, an toàn lao động có quyền lập
biên bản và yêu cầu dừng thi công, báo ngay cho Trởng phòng để xin ý kiến
xử lý.
Thực hiện nghiêm túc đúng quy định nghiệm thu nội bộ trớc khi nghiệm

4. Phòng Tổng hợp
4.1. Cơ cấu
Phòng Tổng hợp Chi nhánh có 01 Trởng phòng và 03 cán bộ, kỹ s, nhân
viên văn phòng làm các công việc nghiệp vụ theo sự phân công của Chi nhánh
và chịu sự điều hành trực tiếp của Trởng phòng.
4.2. Chức năng:
Phòng Tổng hợp có chức năng tham mu giúp Giám đốc Chi nhánh trong
lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến quản lý, bồi dỡng đào tạo cán bộ,
thực hiện các chế độ chính sách Nhà nớc đối với ngời lao động. Thực hiện
chức năng lao động tiền lơng và quản lý hành chính văn phòng.
Nghiên cứu xây dựng các phơng án cải tiến tổ chức quản lý sản xuất, ph-
ơng án sắp xếp cán bộ phù hợp với đặc thù quản lý kinh doanh của các đơn vị
trực thuộc và của các phòng ban trong Chi nhánh.
Soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong đơn vị.
Xây dựng phơng án quy hoạch cán bộ, đề xuất về việc đào tạo bồi dỡn cán
bộ theo quy hoạch. Giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử ngời đi
học, đào tạo bồi dỡng kiến thức.
Giải quyết các thủ tục về tuyển dụng, hợp đồng lao động, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân viên chức trong
đơn vị.
10
Xây dựng các định mức đơn giá về lao động, quỹ tiền lơng, các quy chế
phân phối tiền lơng và tiền thởng theo quy định của Nhà nớc và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của đơn vị
Trực tiếp theo dõi quỹ tiền lơng và phân phối quý tiền lơng theo chức
năng.
Tham mu cho Giám đốc trong việc giải quyết chế độ chính sách đối với
ngời lao động theo quy định của Luật lao động. Giải quyết các chế độ chính
sách BHXH, BHYT, ốm đau, thai sản, nghỉ việc, tai nạn lao động, hu trí, mất
sức và các chế độ khác có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngời

tốt cho hoạt động điều hành của văn phòng Chi nhánh.
Tổ chức tôt các điều kiện an ninh, bảo vệ cơ quan. Phối hợp với chính
quyền và công an địa phơng trong công tác xã hội và công tác bảo vệ an ninh
trât tự tại địa bàn Chi nhánh đóng trụ sở.
5. Các đội công trình
11
Đội công trình là đơn vị thành viên, hoạt động sản xuất kinh doanh trực
thuộc Chi nhánh. Độ công trình chịu sự quản lý và điều hành của Giám đốc
Chi nhánh về các mặt hoạt động. Đội công trình có thể thi công một hoặc
nhiều công trình khác nhau, thi công xây lắp hoặc chuyên ngành về một loại
công việc nh điện, nớc
5.1. Cơ cấu tổ chức:
Đội công trình có Đội trởng phụ trách chung. Có thể có Đội phó điềy hành
tuỳ theo quy mô của từng công trình và nhu cầu công việc để bố trí lực lợng
kỹ s, kỹ thuật chuyên ngành, kế toán đội, các bộ phạn chuyên môn giúp việc
khác nh trắc đạc, thủ kho, bảo hộ, cấp dỡng
Cơ cấu tổ chức gồm 08 Đội công trình đợc xây dựng theo nguyên tắc
chung. Trong quá trình triển khai sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để điều
chỉnh và bổ sung thêm cho phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của Chi nhánh.
5.2. Chức năng:
Thay mặt Chi nhánh trực tiếp điều hành sản xuất, xây lắp từ giai đoạn
chuẩn bị đến khi kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công trình
theo hợp đồng ký kết giũa bên A và bên B.
5.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Tổ chức thi công xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp, dân
dụng, giao thông, công kỹ thuật hạ tầng
- Đội hoạt động trên cơ sở nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Chi nhánh
giao hoặc các công việc, công trình do Đội tự tìm kiếm.
- Hoạt động của Đội phải tuân tthủ theo các chế độ chính sách Nhà nớc,

trong năm của Đội để Chi nhánh đẩy mạnh công tác chiếm lĩnh thị trờng
xây lắp.
- Đội chủ động phối hợp với phòng Kỹ thuật của Chi nhánh lập hồ sơ dự
thầu. Cùng với bên A thống nhất các số liệu, các yêu cầu về kỹ, mỹ thuật
để chuẩn bị hồ sơ đấu thầu công trình, tiến đến ký Hợp đồng kinh tế thi
công công trình.
- Đối với các công trình cần phải đấu thầu, Đội phải kết hợp với các phòng
ban chức năng của Chi nhánh trong việc làm hồ sơ đấu thầu, các thủ tục
ban đầu để triển khai thi công, xác định rõ nguồn vốn của công trình.
- Triển khai thi công các công trình tự tìm kiếm, ngoài các công việc cần
thiết phải làm nh phần kế hoạch Chi nhánh giao, Đội phải chủ động
trong việc thu hồi vốn công trình.
5.4.2. Công tác triển khai, tổ chức thi công:
- Tổ chức thi công công trình đúng hồ sơ thiết kế đợc duyệt. Tuân thủ các
quy trình quy phạm xây dựng. Đảm bảo chất lợng, tiến độ và tuyệt đối an
toàn. Tuyệt đối tuân thủ công tác nghiệm thu kỹ thuật chất lợng và khối
lợng.
- Lập hồ sơ nghiệm thu khối lợng xây lắp hoàn thành giai đoạn với Chủ
đầu t theo quy định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trỏng Bộ
Xây dựng. Lam báo cáo khối lợng hoàn theo quy định của Chi nhánh
nộp đúng kỳ hạn để làm cơ sở đánh giá kế hoạch thực hiện và cân đối
tiền vốn cho vay.
- Tổ chức tổng nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ chất lợng, bàn giao
công trình đa vào sử dụng với Chủ đầu t.
- Bảo hành công trình đúng quy định. Lu đầy đủ hồ sơ công trình tại đội,
phòng Kỹ thuật, phòng Kế toán Chi nhánh để phục vụ cho công tác kiểm
tra của Nhà nớc.
5.4.3. Công tác thực hiện quy chế nội bộ:
Những quy chế của Chi nhánh đề ra Đội công trình phải nghiêm chỉnh
thực hiện. Tuỳ theo mức độ thực hiện, Chi nhánh sẽ kiểm tra đánh giá năng

- Ngời lao động không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng đã ký kết, Đội
có quyền từ chối không giao việc và chấm dứt hợp đồng theo quy định vì
hợp đồng lao động.
- Trả lơng cho ngời lao động: căn cứ vào tính chất của từng công việc đợc
giao, Đội áp dụng hình thức trả lơng khoán sản phẩm hoặc trả lơng thời
gian theo ngày công.
- Vào ngày 30 hàng tháng, Đội trởng thực hiện thủ tục thanh toán lơng cho
ngời lao động theo đúng quy chế quản lý tài chính của Chi nhánh.
5.4.6. Công tác đào tạo, tuyển dụng cán bộ:
- Đội trởng phải đợc đào tạo qua các trờng lớp của Bộ Xây dựng triệu tập
hoặc Chi nhánh gửi đi đào tạo.
- Cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ phải có năng lực và luôn học hỏi nâng cao
trình độ, nghiệp vụ đáp ứng với công việc đợc giao.
- Thông qua tuyển dụng công nhân ngắn hạn mà theo dõi, phát hiện, bồi
dỡng nhữnh công nhân có tay nghề giỏi, gắn bó với nghề nghiệp để
tuyển dụng chính thức vào Chi nhánh.
5.4.7. Công tác Tài chính-Kế toán:
- Đội là đơn vị trực thuộc Chi nhánh, hạch toán nội bộ nên việc hạch toán
đợc tập chung ở Chi nhánh. Đội chọn một cán bộ có trình độ chuyên
môn kế toán làm công tác kế toán đồng thời mở sổ sách ghi chép tình
hình hoạt động kinh tế tài chính theo quy định của Kế toán trởng Chi
nhánh. Đội có trách nhiệm phản ánh kịp thời, chính xác, trung thực số l-
14
ợng tài chính của từng công trình báo cáo về Chi nhánh theo thánh để
phục vụ cho công tác hạch toán.
- Thờng xuyên vào ngày cuối tuần, kế toán Đội phải đối chiếu với phòng
kế toán về các khoản tạm ứng, hoàn tạm ứng, các khoản Chi nhánh báo
nợ trong tuần. Cuối mỗi tháng phải lập biên bản đối chiếu công nợ để
xác định công nợ của từng công trình nhằm giúp Đội trởng nắm bắt số
liệu để cân đối vay, hoàn chứng từ.

dụng cụ Đội phải chịu lãi suất tiền vay Ngân hàng đợc tính từ khi nhận
vốn đến khi Chủ đầu t trả tiền về tài khoản Chi nhánh. Trong trờng hợp
đặc biệt phải thi công liên tục để đảm bảo tiến độ, Đội muốn vay tiếp
phải báo cáo rõ việc thu, chi sử dụng vốn vay trình Giám đốc Chi nhánh
xem xét.
- Đội không đợc trực tiếp nhận tiền thanh toán, tạm ứng tiền vốn của Chủ
đầu t khi không đơc Giám đốc Chi nhánh uỷ nhệm.Tiền vốn Chủ đầu t
thanh toán, tạm ứng trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải nhập
15
quỹ hoặc tài khoản của Chi nhánh để theo dõi. Để đảm bảo nguyên tắc
quản lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng hoạt động
thiếu vốn hoặc bị bên A chiếm dụng, đối với các công trình đội tự tìm
kiếm phải kiểm tra nguồn vốn trớc Giám đốc Chi nhánh ký hợp đồng.
- Hàng tháng Đội phải tiến hành nghiệm thu kỹ thuật để bên A xác nhận,
sau đó lập bảng thanh toán để bên A có cơ sở tạm ứng vốn. Khi công
trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng Đội phải khẩn trơng làm
nghiệm thu tổng thể và quyết toán để bàn giao công trình.
- Căn cứ vào quyết toán công trình đợc Chủ đầu t và các cơ quan chức
năng phê duyệt và tình hình thu hồi vốn của công trình, Đội phối hơp với
phòng Kỹ thuật, phòng Kế toán làm thanh lý hợp đồng vơi Chủ đầu t,
đồng thời Chi nhánh làm thủ tục thanh lý giao khoán và quyết toán nội
bộ công trình.
- Hàng tháng, quý, năm các đơn vị phải tiến hành đối chiễuác định công
no giữa Chi nhánh và Đội, giữa Đội với khách hàng.Đồng thời tổ chc s
kiểm kê vật t, hàng hoá tồn kho, công cụ dụng cụ đã đầu t mua sắm và
thiết bị thuê ngoài. Cuối niên độ kế toán năm, vào ngay 31/12 cac đơn vị
phối hợp vơi phòng Kỹ thuật kiêm kê khối lợng chi phí sản xuất kinh
doanh dơ dang của từng công trình nhằm xac định kết quả kinh doanh
trong kỳ và xac định giá trị dở dang cuối kỳ.
5.4.8. Các khoản trích nộp và tỷ lệ giao khoán thi công các công trình xây

Các khoản trích nộp:
- Tính trích vào giá thành công trình của Đội:
+ Tính trích BHXH 15% trên lơng cơ bản.
+ Tính trích BHYT 2% trên chi phí nhân công thc tế.
- Tính ngời lao ngời lao động:
+ Thu nguời lao động trừ trong lơng: BHXH 5% lơng cơ bản.
+ Thu ngời lao động trừ lơng: BHYT 1% lơng cơ bản.
5.5. Khen thởng, kỷ luật:
Sau khi thi công một đợt công trình đòi hỏi về trình độ và năng lực của
Đội trởng, lãnh đạo Chi nhánh, các Trởng phòng, Chi uỷ chi bộ Chi nhánh sẽ
họp để đánh giá năng lực của Đôi trởngvà đây sẽ là cơ sở để Giám đốc Chi
nhánh quyết định giao công việc, bổ nhiệm lại, khen thởng, kỷ luật Đội trởng.
5.5.1. Khen thởng:
Hàng năm căn cứ vào hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi
nhuận của Đội tích luỹ đợc, Đội trởng thống nhất với Công đoàn Đội trích
khen thởng cho cán bộ công nhân viên thuộc Đội quản lý theo quy chế khen
thởng của Tổng công ty và Chi nhánh. Tiền thởng đợc tính vào giá thành công
trình.
5.5.2. Kỷ luật:
Cá nhân nào vi phạm kỷ luật lao đọng, nội quy đơn vị làm h hỏng tài sản,
thiệt hại về vật chất có thể bị xét bồi thờng vật chât và đề nghị kỷ luât theo Bộ
luật Lao động hiện hành.
II. Đặc điểm tổ chức kế toán
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội là một doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp. Chế độ kế toán của công ty ngoài việc
tuân theo những quy định chung của Bộ Tài chính theo quyết định số 1141
TC/CĐKT ngày 1/11/1995 và các thông t quyết định khác còn phải tuân theo
những quy định riêng về kế toán đối với doanh nghiệp xây lắp, đó là quyết
định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 quy định hệ thống kế toán áp
dụng cho công việc xây lắp. Công ty còn phải tuân theo những quy định kế

chính xác chi phí sản xuất phát sinh ở từng Đội, từng công trình trên cơ sở
tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành cho từng công trình, hạng
mục công trình hoàn thành.
Kế toán tổng hợp: Dựa vào chứng từ, số liệu của các phần hành gửi đến để
vào sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính theo đúng quy định, đối chiếu sổ chi
tiết với các sổ tổng hợp, lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Kế toán tr-
ởng hay Giám đốc công ty.
18
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
NVL,
TSCĐ,
& tiền
lơng
Kế
toán
CP
&
GT
Kế
toán
công
nợ &
thanh
toán
Thủ

vụ thi công, bảng tông hợp chi phí thi công công trình, biên bản nghiệm
thu khối lợng công trình...
3. Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng chủ yếu những tài khoản: 111, 112, 131, 133, 138, 139,
141, 142, 152, 153,154, 211, 213, 214, 228, 241, 331, 333, 335,336, 338,
411, 414, 415, 421, 431, 511, 515, 531, 621,622, 623, 627, 632, 642, 711,
811, 911.
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực xây lắp, quá
trình thực hiện thi công dới hình thức giao khoán cho các đội, việc cấp ứng và
hoàn ứng là hai quá trình quan trọng trong thực hiện thi công. Công ty hạch
toán các nghiệp vụ cấp ứng và hoàn ứng cho các Bộ qua tài khoản 1413.
Tài khoản 141 đợc chi tiết:
141: Tạm ứng.
1411: Tạm ứng mua vật t hàng hoá
1413: Tạm ứng thi công.
1418: Tạm ứng khác.
4. Đăc điểm tổ chức kế toán trong đơn vị xây lắp.
19
Đặc điểm của sản xuất xây lắp ảnh hởng đến tổ chức công tác kế toán
trong đơn vị xây lắp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phơng pháp trình tự hạch
toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp, cụ thể là:
- Đối tợng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn
công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình
từ đó xá định ph ơng pháp hạch toán chi phí thích hợp.
- Đối tợng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các
giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lợng xây lằp có tính dự toán
riêng đã hoàn thành từ đó xác định ph ơng pháp tính giá thành thích
hợp.
- Xuất phát từ đặc diểm của phơng pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản
đợc lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh kiểm tra chi phí

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định: Tài sản cố định dợc phân loại theo
công dụng và tình hình sử dụng.
Nguyên tăc đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá tài sản cố định
Phơng pháp tính khấu hao: Nguyên giá * Tỉ lệ khấu hao (Khấu hao đờng
thẳng)
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng chơng trình kế toán trên máy KTMS2000 - Công
ty Tin học Xây dựng
Sơ đồ kế toán máy vi tính :
5. Đặc điểm hệ thống báo cáo tài chính
21
Nghiệp vụ kinh tế PS
Nhập dữ liệu
Lên sổ sách báo cáo
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết, Sổ Cái,
Sổ tổng hợp chi tiết
- Báo cáo tài chính
In các dữ liệu &lu trữ
Khoá sổ chuyển sang
kỳ sau
5.1. Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01 DN)
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh
tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình
thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Thời điểm đó là vào ngày cuôi cùng
của cuối kỳ hạch toán.

- Phần III: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính: là luồng tiền có
liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và
vốn vay của doanh nghiệp.
5.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09 - DN)
5.5. Một số báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp
Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng
thanh toán, tình hình tạm ứng cho các Đội thi công; Báo cáo thanh toán tạm
ứng của Đội đối với công ty; Báo cáo về công nợ của khách hàng; Báo cáo về
tình hình sử dụng vật t...
22
23
Phần hai:Tổ chức hạch toán một số phần hành cơ bản
I. Khái quát về một số phần hành chủ yếu tại Công ty INCOMEX
1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ)
* Các chứng từ về TSCĐ bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính KHTSCĐ
*Trình tự hạch toán TSCĐ
Sổ chi tiết đơc mở để theo dõi TSCĐ theo từng Đội . Mỗi Đội phải mở 1 sổ
chi tiết này để theo dõi tất cả TSCĐ.
2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)
* Các chứng từ về TSCĐ bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuât kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm vật t

Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TK152, TK153
Bảng
Tổng hợp chi tiết

Trích đoạn Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thàn sản phẩm xây lắp. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (CPSDMTC) Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status