Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp: "Phân tích tình hình bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại chi nhánh NHN0&PTNT Đống Đa - TP Đà Nẵng qua 2 năm 2007- 2008" - Pdf 98

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Trường……………………
Khoa……………………
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Kế toán thanh toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Thương
mại Đồng Tâm
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
1
Chuyên đề tốt nghiệp
MC LC
LI NểI U 3
PHN TH NHT: 6
C IM TèNH HèNH CHUNG CễNG TY C PHN
DCH V THNG MI NG TM 6
I, Tỡnh hỡnh thc t Cụng ty C phn Dch v Thng mi
ng Tõm 6
1, Khỏi quỏt lch s phỏt trin 6
19
PHN TH 2: 19
T CHC CễNG TC K TON THU GI TR GIA TNG
V THU THU NHP DOANH NGHIP 19
I, Lý lun chung v hch toỏn k toỏn thu giỏ tr gia tng v thu
thu 19
Thu nhp doanh nghip 19
PHN TH 3 53
NHNG í KIN NHM HON THIN CễNG TC THANH
TON THU GI TR GIA TNG V THU THU NHP
DOANH NGHIP CễNG TY C PHN DCH V

- Tổ chức kế toán trong Công ty có ý nghĩa quan trọng, nó đảm bảo
cho kế toán thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu, phát huy vai
trò trong quản lý và trở thành công cụ quản lý kinh tế đắc lực của Công ty
Hiện nay ở nước ta, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) là 2 loại thuế phổ biến. Vì vậy, tổ chức công tác kế
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
toán thanh toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là rất
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thanh toán
thuế GTGT và thuế TNDN giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT và
thuế TNDN phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế
GTGT và thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT
được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh
nghiệp.
Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán
thanh toán thuế nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty
và cán bộ nhân viên trong phòng kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp
của anh Nguyễn Quốc Minh, cộng với những kiến thức đã được trang bị
trong quá trình học tập tại trường, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên
về thuế GTGT và thuế TNDN. Vận dụng những kiến thức đã học ở nhà
truờng kết hợp với thực tế hạch toán của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương
mại Đồng Tâm, em quyết định chọn chuyên đề thực tập: Kế toán thanh
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm

Chuyên đề của em gồm 4 phần:

Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn – một doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban Nhân dân huyện Sóc Sơn – thành phố
Hà Nội.
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn trước
đây là Trạm ngoại thương Sóc Sơn được UBND huyện Sóc Sơn thành lập
theo quyết định số 60/QĐ-UB ngày 01/10/1982 với các hoạt động chủ yếu
là thu mua các mặt hàng nông sản để cung cấp cho Công ty xuất nhập khẩu
Hà Nội để phục vụ cho sản xuất hàng nông sản xuất khẩu.
Khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế
thị trường ( tháng 12/1986), thì tháng 02/1987 Trạm ngoại thương Sóc Sơn
được chuyển thành Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu
Sóc Sơn với các chức năng và nhiệm vụ giống như trạm ngoại thương
trước đây.
Để phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, Đảng và nhà nước ta đã và đang thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước với chủ trương sắp xếp lại khu vực kinh tế nhà nước, chỉ
giữ lại một số doanh nghiệp lớn thuộc các ngành, lĩnh vực chủ chốt với
mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khẳng định vị trí then
chốt của các thành phần kinh tế nhà nước, góp phần vào sự tăng trưởng
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
kinh tế xã hội nói chung. Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất
khẩu Sóc Sơn là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên ở huyện Sóc Sơn được
chọn để tiến hành cổ phần hóa.
Ngày 05/11/2000, UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số
6078/QĐ-UB chính thức chuyển Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng
Xuất khẩu Sóc Sơn thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm. Ngày 05/12/2000 Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội đã cấp giấy chứng

những rủi ro trong tính toán, rủi ro về tỉ giá chuyển đổi giữa các đồng tiền
và sự chao đảo trên thị trường tài chính hiện nay. Làm sao để vốn bằng tiền
vẫn được bảo toàn khi có biến động hay khủng hoảng tài chính tiền tệ. Đặc
biệt là cần chú ý tới cơ chế lựa chọn đồng tiền vay mượn để bảo đảm an
toàn tiền tệ của công ty.
2.2, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng cách khống chế vốn đi chiếm dụng
ở mức thấp nhất.
Công ty phải xây dựng thứ tự ưu tiên theo cơ chế bán hàng như cơ
chế giảm giá, thời hạn trả chậm, trong đó phân định rõ ràng trách nhiệm
của từng khâu, dây chuyền bán hàng. Công ty xây dựng các nguyên tắc
trong cơ chế bán hàng trả chậm, mạnh dan giao trách nhiệm về công nợ chi
tiếp thị trên cơ sở điều tra về khách hàng và cam kết của tiếp thị về thông
tin đó…… Nhằm đảm bảo tăng doanh số bán với mức công nợ hợp lý,
không để xảy ra sự cố về tài chính. Định kỳ, mỗi tháng các phòng ban có
chức năng rà soát các khách hàng có công nợ còn đáo hạn nhằm đôn đốc
các tiếp thị nhanh chóng thu hồi công nợ để cuối tháng luôn giữ được số dư
công nợ vào mức thấp nhất.
Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải có biện pháp phân bổ
nguồn lực một cách hợp lý và chính xác. Vì vốn công ty không bao giờ vận
động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà luôn luôn gắn
bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó, các nguồn lực của
công ty không những chỉ có tiền mà còn bao gồm nhiều thứ khác nhau như
con người, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị……
Ngoài ra, công ty còn phải cân đối các nguồn lực chủ yếu làm sao
cho không bị dư thừa hay thiếu hụt.
2.3, Bảo đảm an toàn về tài chính
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
9
Chuyên đề tốt nghiệp
3, C cu t chc qun lý, t chc sn xut kinh doanh Cụng ty C
phn Dch v Thng mi ng Tõm.
3.1, C cu t chc qun lý.
T khi chuyn sang cụng ty C phn, Cụng ty C phn Dch v
Thng mi ng Tõm ó t chc li b mỏy qun lý trờn c s hiu qu
v tit kim.
C quan cú quyn lc cao nht trong Công ty C phn Dch v
Thng mi ng Tõm là i hi ng c ụng. i hi ng c ụng bu
ra Hi ng qun tr, Ban kim soỏt. Cụng ty cú y t cỏch phỏp nhõn,
cú con du riờng, hch toỏn c lp v c cu b mỏy c t chc theo
kiu trc tuyn tham mu.
i hi ng c ụng gm 34 c ụng cú quyn biu quyt. i hi
ng c ụng hp ớt nht mi nm mt lần thụng qua bỏo cỏo ti chớnh
nm ca cụng ty v thụng qua nh hng phỏt trin ca cụng ty. i hi
ng c ụng cng cú quyn quyt nh vic cho bỏn c phn v mc c
tc hng nm ca tng loi c phn.
Di i hi ng c ụng l Hi ng qun tr ( HQT). HQT l
c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh Cụng ty quyt nh
mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty. HQT cú 3
thnh viờn gm cú Ch tch HQT, Phú ch tch HQT v 1 y viờn.
Trong HQT thỡ Ch tch HQT c bu ra lp k hoch hot ng
ca HQT, theo dừi vic thc hin cỏc quyt nh. Ch tch HQT l i
din theo phỏp lut ca Cụng ty. Phú ch tch HQT cú nhim v giỳp
vic cho Ch tch HQT.
Ban kim soỏt ca Cụng ty gm 3 ngi trong ú cú 01 trng ban
v 02 kim soỏt viờn, trong ú cú mt kim soỏt viờn cú trỡnh chuyờn
mụn cao v nghip v k toỏn. Ban kim cú nhim v thm nh bỏo cỏo

loại nguyên liệu, công cụ dụng cụ phục vụ quá trình sản xuất. Ngoài ra,
phòng kế hoạch thị trường còn có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất về
số lượng, lập các định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch cung ứng vật tư…
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
11
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phũng k thut KCS: cú nhim v theo dừi quy trỡnh sn xut, m
bo v mt k thut trong sn xut v xut vi cụng ty vic xõy dng
cỏc nh mc nguyờn vt liu v kim tra cht lng hng húa.
- Ba t thu mua cú nhim v thu mua v s ch nguyờn liu trc khi
chuyn v Cụng ty.
Sau õy l s t chc b mỏy ca Cụng ty C phn Dch v
Thng mi ng Tõm.

3.2, C cu t chc sn xut kinh doanh.
Cụng ty C phn Dch v Thng mi ng Tõm l Cụng ty chuyờn
sn xut v cung cp nguyờn liu thuc lỏ lỏ phc v nhu cu nguyờn liu
thuc lỏ trong v ngoi nc. Cụng ty cú chu k sn xut ngn ngy, sn
xut khi lng ln.
- -
Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN
HI NG QUN TR
GIM C

IU HNH
PHể GIM C
BAN KIM SOT
12
Phũng

- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
Tách chọn
( thô)
Thuốc lá lá
Lọc, tách,
phân cấp
Đóng kiện
Nhập kho
thành phẩm

Sấy khô
13
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận
các tài khoản trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình
ghi chép phải được kết hợp một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì kỳ hạch toán thanh toán là hàng
tháng đối với thuế GTGT và hàng quý đối với thuế TNDN
Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung
cấp thông tin về số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM

- -

11/11/1995 của Bộ tài chính viÖc chuyÓn ®æi sang hÖ thèng tµi kho¶n
theo Q§ 15/C§KT cha ®îc thùc hiÖn. Các tài khoản được sử dụng bao
gồm những tài khoản sau đây:
- TK 111: Tiền mặt
- TK112: Tiền gửi ngân hàng
- TK131: Phải thu của khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
- TK 141: Tạm ứng
- TK 142: Chi phí trả trước
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK153: Công cụ, dụng cụ
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- TK156: Hàng hóa
- TK 211: Tài sản cố định
- TK 213: Tài sản cố định vô hình
- TK 214: Hao mòn tài sản cố định
- TK 222: Góp vốn liên doanh
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 331: Phải trả cho người bán
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- TK 334: Phải trả công nhân viên
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 341: Vay dài hạn
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 415: Quỹ dự phòng tài chính

nhp khu, cỏc quan h ti chớnh vi ngõn hng, cỏc ch v thu v bỏo
cỏo ti chớnh.
K toỏn trng s cung cp nhng thụng tin cn thit cho Giỏm c
iu hnh v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh, tỡnh hỡnh ti chớnh v cú vai
trũ tham mu cho Giỏm c trong vic xõy dng cỏc k hoch v ký kt
cỏc hp ng kinh t.
- -
Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN
K TON TRNG
K toỏn
cụng n
K toỏn
tin lng,

BHXH
Th quK toỏn
thanh toỏn
17
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Kế toán trưởng có vai trò xây dựng các định mức chi phí liên quan,
hạch toán kế toán tài chính. Xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán trong
Công ty. Theo dõi và quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty. Lập các
sổ sách liên quan đến công tác kế toán trong đơn vị và báo cáo kịp thời với
lãnh đạo các phát sinh trong toàn bộ quá trình tổ chức công tác kế toán tại
đơn vị.
• Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt,
lập sổ theo dõi vật tư mua vào, xuất ra,và vào sổ sách liên quan một cách
kịp thời tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, kế toán thanh
toán còn có nhiệm vụ hướng dẫn cán bộ công nhân viên trong công ty về

của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
1.2 , Đặc điểm:
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch vụ
- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp
hộ cho người tiêu dùng.
1.3, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế:
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là tất cả các loại hàng hóa, d ịch vụ dùng cho sản
xuất và tiêu dùng ở Việt Nam, các cơ sở sản xuất kinh doanh vàng bạc,
đá quý.
1.4, Căn cứ tính thuế GTGT:
Căn cứ để tính thuế GTGT là Giá tính thuế và Thuế suất
- Giá tính thuế GTGT :
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
19
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ,
hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay
đối với hoạt động cho thuê tài sản.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam
cộng với thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Giá đã có thuế GTGT
Giá chưa có thuế GTGT =

- Các cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế × Thuế suất
Trong đó: Giá tính thuế = giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
Giá trị tăng thêm = giá trị thanh toán — giá trị thanh toán
của h
2
, dịch vụ của h
2
, dịch vụ bán ra của h
2
, dịch vụ mua vào

2, Thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.1, Khái niệm.
Thuế TNDN là thuế gián thu, tính vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp.
2.2, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN, trừ đối tượng quy định
sau đây: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông
nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
hải sản, trừ các đối tượng là các hộ gia đình và cá nhân sản xuất hàng
hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất kinh
doanh gồm: thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu
nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài.
2.3, Công thức tính thuế TNDN.
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN

- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
22
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN sử dụng tài khoản 333 – thuế và
các khoản phải nộp nhà nước để hạch toán. Tài khoản này dùng để phản
ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ
phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực
hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ kế
toán.
Kết cấu tài khoản 333
Bên nợ:
- Phản ánh số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách nhà
nước
- Số thuế đã giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà
nuớc
Số dư bên có:
- Số thuế còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
Số dư bên nợ ( trường hợp đặc biệt )
Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc số thuế được miễn giảm,
thoái thu.
* Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ,

đã nộp, còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho
Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các TK từ 3331 đến 3338. TK này
cũng phản ánh các khoản nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp ( nếu có) như
các khoản trợ cấp, trợ giá.
- -
§Ò tµi: KÕ to¸n thanh to¸n thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN
24
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
II, Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1, Thuế GTGT phải nộp (3331):
a, Kế toán thuế GTGT đầu ra (33311):
(1). Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ.
- Khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trên Hóa đơn (GTGT) phải ghi rõ
giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Căn cứ vào Hóa
đơn (GTGT) phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 (33311) - thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – doanh thu bán hàng (giá bán chưa có thuế)
Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa có thuế)
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 – doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status