Nghiên cứu các giải pháp phát triển kinh tế trang trại huyện Đại Từ - Thái Nguyên - pdf 12

Download Luận văn Nghiên cứu các giải pháp phát triển kinh tế trang trại huyện Đại Từ - Thái Nguyên miễn phí



Về cơ cấu sản xuất, phần lớn các trang trại mới ở mức độ kinh doanh
tổng hợp, tức là kinh doanh nhiều loại cây, con cùng một lúc. Các trang trại
chăn nuôi và trang trại trồng cây lâu n ăm phát triển mạnh mẽ là một thế mạnh
của vùng (chiếm tới 28,7% trong c ơ cấu sản xuất trang trại n ăm 2007), trong
đó trồng cây lâu n ăm chiếm ưu thế vì điều kiện vùng núi phía Bắc thuận lợi
cho việc trồng cây lâu n ăm như Cây chè, cây ăn quả, ngoài ra trang trại chăn
nuôi gia súc nhỏ và gia cầm cũng phát triển vì các loại này khô ng đòi hỏi đất
nhiều, thậm chí đã xuất hiện hình thức các hộ nông dân chăn nuôi theo hình
thức chăn nuôi công nghiệp và chăn nuôi gia công theo mô hình kinh tế trang
trại. Trang trại chăn nuôi đã hình thành ở tất cả các ngành sản xuất sản phẩm
chăn nuôi hàng hoá: Thịt lợn, thịt gia cầm, thịt trâu, bò. Một số mặt hàng đặc
sản. Trang trại chăn nuôi thường có quy mô vừa và nhỏ, chẳng hạn với gà:
1000 - 5000 con, lợn 300 - 500 con, các trang trại chăn nuôi đặc sản như nuôi
nhím, ba ba, ếch. sử dụng từ 500 - 1000m
2
nhưng đầu tư nhiều vốn và chất
xám tạo thu nhập cao. Đây là một ngành chăn nuôi chú trọng đến thị tr ường
tiêu thụ sản phẩm và có rất nhiều tiềm n ăng phát triển.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29324/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

vị tính: Ha
STT Mục đích sử dụng đất Diện tích
Tổng diện tích đất tự nhiên 57.705,47
1 Đất nông nghiệp 45.311,45
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 16.375,98
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 8.109,64
1.1.1.1 Đất trồng lúa 7.123,84
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 29,93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 955,87
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 8.266,34
1.2 Đất lâm nghiệp 28.020,98
1.2.1 Đất rừng sản xuất 14.238,02
1.2.2 Đất rừng phòng hộ 2.187,13
1.2.3 Đất rừng đặc dụng 11.595,83
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 914,49
2 Đất phi nông nghiệp 8.910,86
2.1 Đất ở 2.747,7
2.1.1 Đất ở tại nông thôn 2.679,10
2.1.2 Đất ở tại đô thị 68,6
2.2 Đất chuyên dùng 2.731,28
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 38,7
2.2.2 Đất quốc phòng 377,06
2.2.3 Đất an ninh 0,85
2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 520,93
2.2.5 Đất có mục đích công cộng 1.793,74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 7,58
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 158,8
2.5 Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng 3.248,83
2.6 Đất phi nông nghiệp khác 16,67
3 Đất chƣa sử dụng 3.483,16
3.1 Đất bằng chưa sử dụng 529,94
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng 2922,48
3.3 Núi đá không có rừng cây 30,74
Nguồn: Thống kê, kiểm kê đất đai ngày 1/1/2008 của Phòng Tài Nguyên-Môi Trường huyện.
+ Hệ thống thuỷ văn và hệ thống nước Huyện Đại Từ là huyện có
điều kiện thuỷ văn rất thuận lợi: Sông Công chảy qua huyện có chiều dài
24km, Hồ Núi Cốc có diện tích 25 km
2
. Ngoài ra trên dịa bàn huyện còn có
các con suối như: La Bằng, Quân Chu, Cát Nê, Phục Linh, Ký Phú, Văn Yên,
Mỹ Yên, Hoàng Nông là nguồn cung cấp nước quan trọng trong việc cung
cấp nước để tưới tiêu và nước sinh hoạt cho nhân dân.
2.1.2. Đặc điểm xã hội:
Đại Từ là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên qua điều tra một số chỉ
tiêu cơ bản về điều kiện kinh tế xã hội kết quả ở bảng sau:
Biểu 03a. Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế xã hội huyện Đại Từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
I
Tổng giá trị sản xuất (Theo
giá cố định 1994)
Tr.đồng 714.930 824.623 1.024.870
1 Nông, lâm, ngư nghiệp Tr.đồng 269.460 291.123 298.540
- Nông nghiệp Tr.đồng 246.260 263.167 272.870
+ Chia ra: Trồng trọt Tr.đồng 198.760 213.667 209.190
+ Chăn nuôi Tr.đồng 47.500 49.500 63.680
- Lâm nghiệp Tr.đồng 16.000 17.800 17.820
- Thuỷ sản Tr.đồng 7.200 7.300 7.850
2 Công nghiệp-Xây dựng Tr.đồng 225.870 273.352 354.160
3 Dịch vụ thương mại Tr.đồng 219.600 260.148 358.960
II Chỉ tiêu xã hội
1 Dân số Người 165.920 166.130 166.650
2 Lao động trong độ tuổi Người 87.254 85.932 86.781
3 Tổng số hộ của toàn huyện Hộ 39.548 40.120 40.370
4 Tỷ lệ hộ cùng kiệt Hộ 31,8 28,64 24,63
(Nguồn số liệu Báo cáo kinh tế phát triển kinh tế-xã hội huyện Đại Từ
năm 2005-2006-2007của UBND huyện Đại Từ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
Biểu 3b. Tình hình sản xuất ngành nông nghiệp
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả 2007
1 Diện tích trồng cây chính Ha
1.1 Lúa xuân + lúa mùa Ha 12.108
1.2 Ngô Ha 1.424
1.3 Chè Ha 5.098
2 Đàn gia súc
2.1 Đàn trâu con 19.566
2.2 Đàn bò con 3.063
2.3 Đàn lợn con 59.457
2.4 Đàn gia cầm Triệu con 73
Nguồn: Theo báo cáo kinh tế xã hội của huyện năm 2007
2.2.Tình hình phát triển kinh tế trang trại:
* Khái quát những thành tựu đã đạt đƣợc:
2.2.1. Kinh tế trang trại phát triển nhanh, đa ngành và đạt hiệu quả
kinh tế cao.
Do trước đây chưa có sự thống nhất về tiêu chí xác định kinh tế trang trại
nên huyện Đại Từ cũng như các địa phương khác thống kê số lượng các trang
trại theo hệ thống tiêu chí riêng, tính định lượng còn thấp, nên số liệu thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
kê trước và nay chênh lệch nhau đáng kể. Tuy nhiên, có thể đánh giá sự phát
triển của kinh tế trang trại bằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các trang trại.
Tính đến năm 2007 Huyện Đại Từ đã có 80 trang trại (theo tiêu chí mới)
(10)
, trong đó các xã có số lượng trang trại nhiều nhất là Hùng Sơn (11 trang
trại), Cát Nê TT Quân Chu (7 trang trại). Tổng diện tích đất nông nghiệp, lâm
nghiệp, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 463,256 ha, chiếm 0,8% diện tích của
huyện và bằng 3,15% diện tích đất nông nghiệp. Bình quân mỗi trang trại
khoảng 5,79 ha. Số trang trại của huyện Đại Từ chỉ chiếm 12,1% tổng số
trang trại của tỉnh nhưng hiệu quả lại cao hơn.
Về cơ cấu sản xuất, phần lớn các trang trại mới ở mức độ kinh doanh
tổng hợp, tức là kinh doanh nhiều loại cây, con cùng một lúc. Các trang trại
chăn nuôi và trang trại trồng cây lâu năm phát triển mạnh mẽ là một thế mạnh
của vùng (chiếm tới 28,7% trong cơ cấu sản xuất trang trại năm 2007), trong
đó trồng cây lâu năm chiếm ưu thế vì điều kiện vùng núi phía Bắc thuận lợi
cho việc trồng cây lâu năm như Cây chè, cây ăn quả, ngoài ra trang trại chăn
nuôi gia súc nhỏ và gia cầm cũng phát triển vì các loại này không đòi hỏi đất
nhiều, thậm chí đã xuất hiện hình thức các hộ nông dân chăn nuôi theo hình
thức chăn nuôi công nghiệp và chăn nuôi gia công theo mô hình kinh tế trang
trại. Trang trại chăn nuôi đã hình thành ở tất cả các ngành sản xuất sản phẩm
chăn nuôi hàng hoá: Thịt lợn, thịt gia cầm, thịt trâu, bò... Một số mặt hàng đặc
sản... Trang trại chăn nuôi thường có quy mô vừa và nhỏ, chẳng hạn với gà:
1000 - 5000 con, lợn 300 - 500 con, các trang trại chăn nuôi đặc sản như nuôi
nhím, ba ba, ếch... sử dụng từ 500 - 1000m
2
nhưng đầu tư nhiều vốn và chất
xám tạo thu nhập cao. Đây là một ngành chăn nuôi chú trọng đến thị trường
tiêu thụ sản phẩm và có rất nhiều tiềm năng phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Ngoài ra còn có các trang trại trồng cây lâm nghiệp cung cấp nguyên liệu
cho các nhà máy chế biến lâm sản và các sản phẩm xuất khẩu khác.
Biểu 04: Tổng số các trang trại và phân loại trang trại theo loại
hình sản xuất
Đơn vị tính: Trang trại
Xã, Thị Trấn
Tổng số
trang trại
Chia ra
Cây lâu
năm
Lâm
nghiệp
Chăn
nuôi
Thuỷ
sản
Tổng
hợp
TT Q Chu 7 5 1 1
Phúc Lương 5 4 1
Đức Lương 1 1
Phú Cường 3 1 2
Na Mao 4 4
Phú Lạc 4 1 3
Tân Linh 5 2 2 1
Phú Thịnh 1 1
Phú Xuyên 1 1
Bản Ngoại 1 1
Tiên Hội 5 1 2 1 1
Hùng Sơn 11 7 4
Cù Vân 1 1
La Bằng 2 2
Hoàng Nông 2 1 1
Khôi Kỳ 3 3
Tân Thái 7 2 3 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Bình Thuận 3 3
Mỹ Yên 1 1
Vạn Thọ 2 1 1
Văn Yên 2 1 1
Cát Nê 7 5 2
Quân Chu 2 1 1
Tổng cộng 80 17 19 23 5 16
Nguồn: Báo cáo của phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Đại Từ
Biểu 5: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 của trang trại
Đơn vị tính: Triệu đồng
Xã, Thị Trấn Số trang trại Tổng thu
Giá trị hàng
hoá và dịch
vụ bán ra
Giá trị
hàng hoá
và dịch vụ
bình quân
1 trang
trại
Thu nhập
bình quân
1 trang
trại
TT Q Chu 7 555,00 518,00 74,00 37,70
Phúc Lương 5 262,50 214,00 42,80 26,30
Đức Lươ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status