Báo cáo Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20 - pdf 12

Download Báo cáo Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20 miễn phí



MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu . 1
Phần I: Giới thiệu khái quát về Công ty 20 . 3
1.1: Giới thiệu chung . 4
1.2. Khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến
vốn của Công ty 20 . 4
Phần II: Thực trạng sử dụng vốn và công tác
quản lý sử dụng vốn tại công ty 20 9
2.1. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp . 9
2.2. Thực trạng Chi phí vốn và cơ cấu vốn của công ty . 16
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp . 17
2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp 28
Phần III:Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong công ty 20 34
3.1. Kết quả đạt được 34
3.2. Hạn chế . 36
3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 37
Kết luận 39
Tài liệu tham khảo . 40
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30371/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ại này chủ yếu giúp cho việc xem xét huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp đang hoạt động.
Bảng 4: Tổng hợp nguồn vốn
Chỉ tiờu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Số tiền
Chênh lệch (%)
Tổng nguồn vốn
25.507
100
31.025
100
39.982
100
47.757
100
61.006
100
1.Vốn trong doanh nghiệp
9.816
38.484
11.773
37.946
14.569
36.438
17.911
37.505
26.853
44.016
2.Vốn ngoài doanh nghiệp
15.691
61.516
19.252
62.054
25.413
63.562
29.846
62.495
34.153
55.984
Trong 5 năm qua vốn trong doanh nghiệp và vốn ngoài doanh nghiệp khong ngừng tăng lên chứng tỏ quy mô doanh nghiệp được mở rộng,đầu tư vào sản xuất kinh doanh , mở rộng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị tuy nhiên tỷ trọng nguồn vốn tăng không đều như nguồn vốn trong doanh nghiệp năm 2001 là 38.484% - năm 2003 là 36.436%.
Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của doanh nghiệp
2.2. Thực trạng chi phí vốn và cơ cấu vốn của công ty
Chi phí của nợ vay trước thuế
Chi phí nợ trước thuế ( Kd) được tính trên cơ sở lãi suất nợ vay. Lãi suất này thường được ấn định trong hợp đồng vay tiền.
Bảng 5: Chi phí nợ vay trước thuế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Nợ vay
Chênh lệch (%)
Lãi suất
Chi phí(Kd)
Chênh lệch (%)
Năm 2001
29.651
0.095
3.781
Năm 2002
31.523
6.31
0.097
3.965
4.87
Năm 2003
33.769
7.12
0.098
4.399
10.95
Năm 2004
37.511
11.08
0.099
4.761
8.23
Năm 2005
41.635
10.99
0.1
5.042
5.90
Trong 5 năm qua do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, tái đầu tư nên cần vay vốn nhiều hơn do đó chi phí cũng phải trả nhiều hơn cụ thể từ 2001- 2005 nợ vay tăng thêm 11.984 triệu đồng và chi phí tăng thêm là 1.261 triệu đồng.
2.2.2. Chi phí nợ vay sau thuế
Chi phí nợ sau thuế Kd(1- T) được xác định bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi khoản tiết kiệm nhờ thuế. Phần tiết kiệm này được xác định bằng chi phí trước thuế nhân với thuế suất(Kd x T).
Bảng 6: Chi phí nợ vay sau thuế:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Thuế
TNDN (T)
Khoản tiết kiệm nhờ thuế (KdxT)
Chi phí nợ sau thuế (Kd(1-T))
Năm2001
28%
1.05868
2.72232
Năm2002
28%
1.1102
2.8548
Năm2003
28%
1.23172
3.16728
Năm2004
28%
1.33308
3.42792
Năm2005
28%
1.41176
3.63024
Với chi phí nợ vay trước thuế như trên và với thuế TNDN là 28% mỗi năm doanh nghiệp tiết kiệm được 1 khoản tiền tiết kiệm nhờ thuế làm cho chi phí nợ sau thuế giảm đi nhiều so với nợ trước thuế.
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
2.3.1. Quản lý vốn cố định
2.3.1.1 Cơ cấu tài sản cố đinh trong doanh nghiệp
TSCĐ là yếu tố cấu thành nờn vốn cố định. Hiểu được cơ cấu TSCĐ sẽ giỳp chỳng ta rừ hơn về tỡnh hỡnh quản lý vốn cố định tại Cụng ty.
Bảng 6 : Kết cấu tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20
Đơn vị: Đồng
Loại TSCĐ
Năm 2004
Năm 2005
NG
Tỷ trọng
GTCL
%GTCL
NG
Tỷ trọng
GTCL
%GTCL
A
TSCĐ đang sử dụng trong SX
203,596,284,011
99.86
116,761,673,284
57.35
224,937,222,307
100.00
123,410,062,670
54.86
1
Nhà cửa, vật kiến trỳc
67,199,615,759
32.96
39,902,722,274
59.38
81,699,978,193
36.32
49,464,864,778
60.54
2
Mỏy múc, thiết bị
119,32,336,412
58.54
67,428,389,223
56.50
124,780,407,673
55.47
64,439,710,154
21.64
3
Phương tiện vận tải
9,538,686,362
4.68
3,514,130,401
36.84
10,414,106,637
4.63
3,218,779,366
30.91
4
Thiết bị quản lý
1,937,912,564
0.95
338,698,436
17.48
2,464,996,890
1.10
708,975,458
28.76
5
Cụng trỡnh phỳc lợi
5,577,732,914
2.74
5,577,732,914
100.00
5,577,732,914
2.48
5,577,732,914
100.00
B
TSCĐ chưa sử dụng
0
0.00
0
0.00
0
0.00
0
0.00
C
TSCĐ chờ thanh lý
280,822,394
0.14
235,127,114
83.73
0
0.00
0
0.00
Tổng
203,877,106,405
100.000
116,996,800,362
57.39
224,937,222,307
100.00
123,410,062,670
54.86
Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ cuả Cụng ty
Qua bảng trờn ta cú nhận xột về cơ cấu TSCĐ trong sản xuất kinh doanh của Cụng ty 20 như sau:
Về nhà cửa vật kiến trỳc, qua hai năm 2004 và 2005 đều chiếm tỷ trọng tương đối lớn trờn tổng nguyờn giỏ. TSCĐ này năm 2005 so với năm 2004 đựơc đầu tư nhiều hơn 14,500,362,434 VNĐ. Năm 2004 tỷ trọng của TSCĐ này là 32.96% trong tổng nguyờn giỏ, tương đương với số tiền là 67,199,615,759 VNĐ thỡ năm 2005 đó chiếm 36.32% tương đương với số tiền là 81,699,978,193 VNĐ. Giỏ trị cũn lại tớnh đến ngày 31/12/2005 của loại TSCĐ này là 49,464,864,778 VNĐ chiếm 60.54% nguyờn giỏ của nú. Cú thể thấy nhà cửa, vật kiến trỳc của Cụng ty vẫn cũn tương đối mới và được Cụng ty sử dụng khỏ hiệu quả. Đõy chớnh là cơ sở hạ tầng, là bộ mặt của Cụng ty. Đi đụi với việc sử dụng, thỡ cỏn bộ lónh đạo Cụng ty vẫn cho tu bổ, sửa chữa nõng cấp để ngày càng nõng cao tầm vúc của Cụng ty.
Bờn cạnh đú, mỏy múc thiết bị cũng được coi là loại TSCĐ rất quan trọng khụng chỉ đối với Cụng ty 20 mà với bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào, mỏy múc thiết bị luụn phải chiếm tỷ trọng cao, phải là mối quan tõm hàng đầu của cỏc nhà lónh đạo. Tại Cụng ty 20 TSCĐ này chiếm tỷ trọng lớn nhất, cuối năm 2004 loại TSCĐ này chiếm 58.56% trờn tổng nguyờn giỏ; đến cuối năm 2005 con số đú tuy cú giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao là 55.47% tổng nguyờn giỏ, cuối quý 4 năm 2005 giỏ trị cũn lại của mỏy múc thiết bị chiếm 51.64% nguyờn giỏ của nú với số tiền là 67,428,389,223 VNĐ. Cụng ty đó cú những dự ỏn đầu tư lớn vào mỏy múc thiết bị, đổi mới nõng cấp nhiều hệ thống mỏy múc; khụng chỉ thế Cụng ty cũn thường xuyờn kiểm tra chế độ bảo quản bảo dỡng hợp lý để nõng cao giỏ trị sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Về phương tiện vận tải: cho dự đõy là loại TSCĐ cú thời gian, giỏ trị sử dụng lõu dài nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trờn tổng nguyờn giỏ là 4.63% và giỏ trị cũn lại thỡ khụng lớn lắm 30.91% nguyờn giỏ TSCĐ, xột trong năm 2005. Việc thay thế những phương tiện đó cũ là cần thiết nhưng thực tế Cụng ty cần cú thời gian và cần nhiều vốn. Vấn đề tài chớnh hạn hẹp cũng là trở ngại cho kế hoạch thay mới. Hiện tại Cụng ty đang tận dụng những phương tiện vận tải hiện cú của Cụng ty.
Về thiết bị công cụ quản lý: năm 2005 nguyờn giỏ là 2,464,996,890 VNĐ, chiếm 1.1 % tổng nguyờn giỏ, cao hơn năm 2004. Bởi vỡ, năm 2004 tài sản này chiếm 0.95% tổng nguyờn giỏ. Tớnh đến 31/12/2005 giỏ trị cũn lại của loại TSCĐ này là 708,975,458 VNĐ chiếm 28.76% nguyờn giỏ của nú. Loại tài sản này chiếm tỷ trọng khụng lớn nhưng cờng độ hoạt động khỏ liờn tục, đúng vai trũ tương đối quan trọng vỡ thế mà Cụng ty phải quan tõm tới việc thay mới ở những bộ phận nhất định nhằm nõng cao chất lượng sản xuất, để cụng việc quản lý đạt hiệu quả cao thỡ khụng chỉ cú sự nỗ lực của ban quản lý mà cũn phải cú sự hỗ trợ đắc lực của cỏc thiết bị quản lý tiờn tiến. Chớnh vỡ thế Cụng ty cần cú kế hoạch cụ thể trong việc mua sắm thay thế thiết bị công cụ quản lý.
Về TSCĐ là những cụng trỡnh phỳc lợi. Những TSCĐ này nằm trong danh sỏch những TSCĐ khụng trớch khấu hao. Nguyờn giỏ của nú vẫn giữ nguyờn.Năm 2004 chiếm 2.73% tổng nguyờn giỏ, tương đương 5,577,732,914 VNĐ. Sang năm 2005, nguyờn giỏ của...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status