Đề án Bàn về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp - pdf 12

Download Đề án Bàn về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp miễn phí



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP. 3
1.1. Hàng tồn kho, vai trò của hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 3
1.2. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 4
1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 5
PHẦN II: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO HIỆN HÀNH. 6
2.1. Yêu cầu kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 6
2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán hàng tồn kho. 6
2.3. Chế độ kế toán hàng tồn kho hiện hành. 8
2.3.1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 8
2.3.2. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 10
PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP. 19
3.1. Kinh nghiệm kế toán hàng tồn kho ở một số nước. 19
3.1.1. Kế toán mỹ: 19
3.1.2. Kế toán Pháp : 19
3.2. Đánh giá chế độ và chuẩn mực kế toán hàng tồn kho hiện hành. 21
3.2.1. Thiếu nhất quán về nội dung hạch toán giữa hai phương pháp. 21
3.2.2. Hệ thống tài khoản và quy trình hạch toán còn rườm rà phức tạp 22
3.2.3. Sự phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp : 23
3.3. Một số ý kiến đề xuất : 24
3.3.1. Quy định thống nhất hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán hàng tồn kho : 24
3.3.2. Xây dựng các phương pháp ước tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 25
KẾT LUẬN 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30111/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hiệp lại phải tốn thêm những chi phí khác có liên quan đến dự trữ chung. Vì vậy bản thân doanh nghiệp phải tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và nhu cầu người tiêu dùng với chi phí tối thiểu nhất, phải thường xuyên và định kỳ phân tích tình hình cung ứng, sử dụng, dự trữ hàng tồn kho đặc biệt là trong các doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Chế độ kế toán hàng tồn kho hiện hành.
2.1. Yêu cầu kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Thông tin kịp thời và chính xác vể hàng tồn kho là một yêu cầu quan trọng đối với quản lý. Vì thế đặt ra yêu cầu hoàn thiện hệ thống phương pháp hạch toán, nâng cao hiệu quả công tác kế toán hàng tồn kho. Từ đó, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý trong các doanh nghiệp. Nhà nước nên sớm nghiên cứu đưa ra các giải pháp đồng bộ nhằm hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán nói chung và kế toán hàng tồn kho nói riêng .
Hoàn thiện phương pháp kế toán hàng tồn kho phải được tiến hành trên nguyên tắc :
Một là , đảm bảo sự thống nhất giữa cơ chế quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước với hệ thống kế toán.
Hai là, đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam trong cơ chế thị trường .
Ba là, phù hợp với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế được thừa nhận.
Nội dung cơ bản của việc hoàn thiện phương pháp kế toán hàng tồn kho bao gồm :
Cải tiến hệ thống tài khoản và quy trình hạch toán hàng tồn kho khoa học, hợp lý hơn, có tính thống nhất cao, bảo đảm việc thu thập thông tin nhanh nhạy, tiết kiệm chi phí .
Có biện pháp nâng cao độ chính xác của các phương pháp kế toán hàng tồn kho , nhất là đối với phương pháp kiểm kê định kỳ .
Có như vậy thì việc hoàn thiện kế toán hàng tồn kho mới thực sự đem lại lợi ích và có ý nghĩa thiết thực .
2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho nhập, xuất, tồn kho được ghi sổ theo giá thực tế (giá gốc)
Giá thực tế của hàng nhập kho bao gồm : chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại .
- Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản tròn quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan có liên quan trực tiếp tới viêc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên hệ trực tiếp đến sản xuất phẩm như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngoài chi phí chế biến và chi phí mua hàng tồn kho như chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho như: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; chi phí bảo quản trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản thuộc chi phí mua; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí cung cấp dịch vụ.
Giá thực tế hàng xuất kho , tồn kho được xác định theo một trong các phương pháp sau :
(9*)- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp này áp dụng với doanh nghiệp có số ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định và nhận diện được. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hay sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo kỳ hay mỗi khi nhập lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hay sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hay sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hay gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hang nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hay gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO): được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua sau hay sản xuất sau thì được sản xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hay sản xuất trước đó. Theo phương pháp này giá trị hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập sau hay gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hay gần đầu kỳ còn tồn kho.
2.3. Chế độ kế toán hàng tồn kho hiện hành.
2.3.1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho rất phong phú và đa dạng , tùy theo đặc điểm của mỗi loại mà có các phương pháp quản lý hàng tồn kho khác nhau . Có loại hàng tồn kho được theo dõi, kê khai theo mỗi lần nhập, xuất . Có loại được theo dõi bằng cách kiểm kê một cách định kỳ.Trên cơ sở hai phương pháp quản lý hàng tồn kho đã hình thành hai phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ kế toán cũng như quy định của chế độ kế toán hiện hành. Chế độ kế toán Việt Nam quy định mỗi doanh nghiệp được áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán trên.
2.3.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên:
Phương pháp kê khai thường xuyên (perpetual inventory method) là phương pháp theo dõi một cách thường xuyên tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Điều này có nghĩa là tất cả các nghiệp vụ mua, bán, nhập, xuất hàng tồn kho đều được ghi chép trực tiếp lên các tài khoản hàng tồn kho ngay khi nghiệp vụ này phát sinh.
Khi khi phát sinh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hàng tồn kho kế toán ghi Nợ các tài khoản hàng tồn kho, đối ứng Có các tài khoản liên quan tương ứng.
Khi xuất kho để sử dụng hay tiêu thụ kế toán ghi Có các tài khoản hàng tồn kho, đối ứng Nợ các tài khoản liên quan.
Số dư trên Nợ các tài khoản hàng tồn kho phản ánh giá trị hàng tồn kho tồn đầu kỳ hay tồn cuối kỳ.
Ưu điểm của phương pháp này là có độ chính xác cao, theo dõi, phản ánh một cách liên tục thường xuyên các thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật . Nó cho phép tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho . Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status