Xác định nhu cầu, cơ cấu nguồn vốn – chính sách lợi tức cổ phần công ty Sacom - pdf 12

Download Luận văn Xác định nhu cầu, cơ cấu nguồn vốn – chính sách lợi tức cổ phần công ty Sacom miễn phí



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ------------------------------------------------------- 1.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUÂN VĂN -------------------------------------- 5.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU---------------------------------------------------------------- 5.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, NGUỒN SỐ LIỆU ------------------------------- 5.
5. KẾT CẤU CỦALUẬN VĂN ----------------------------------------------------------- 5.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGUỒN VỐN, CƠ
CẤU TÀI CHÍNH, CHÍNH SÁCH LỢI TỨC CỔ PHẦN.
1.1 KHÁI QUÁT VỀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGUỒN VỐN ------------------------- 7.
1.1.1 Sự cần thiết của việc xác định nhu cầunguồn vốn------------------------------ 7.
1.1.2 Phương pháp phần trăm trên doanh thu ------------------------------------------ 7.
1.2 XÁC ĐỊNH CƠ CẤUTÀI CHÍNH---------------------------------------------------- 9.
1.2.1 Chi phí sử dụng các nguồnvốn ---------------------------------------------------- 9.
1.2.1.a Vốn vay -------------------------------------------------------------------------11.
1.2.1.b Cổ phần ưu đãi -----------------------------------------------------------------12.
1.2.1.c Điều chỉnh thuế vụ-------------------------------------------------------------13.
1.2.1.d Lợi nhuận giữ lại ---------------------------------------------------------------14.
1.2.2 Xác định chi phí sử dụng vốn của Công ty bằng hệ thống chỉ trọng ---------17.
1.3 Chính sách lợi tức cổ phần-------------------------------------------------------------18.
1.3.1 Tầm quan trọng của chính sách lợi tứccổ phần --------------------------------18.
1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đếnchính sách lợi tức cổ phần -------------------------19.
1.3.3 Lý thuyết thặng dư của chính sách lợi tức cổ phần-----------------------------21.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGUỒN VỐN, CƠ CẤU TÀI CHÍNH,
CHÍNH SÁCH LỢI TỨC CỔ PHẦN CÔNG TY SACOM
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SACOM--------------------------------------------- 25.
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ---------------------------------------------- 25.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ---------------------------------------------------------- 26.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty ------------------------------------------- 27.
2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý và điều hành ------------------------------------------- 28.
2.1.4.a Nhóm quản lý và điều hành ------------------------------------------------- 28.
2.1.4.b Nhóm tác nghiệp -------------------------------------------------------------- 29.
2.1.5 Tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng ------------------------------------ 32.
2.1.6 Tóm tắt chính sách tài chính quan trọng --------------------------------------- 35.
2.1.6.a Phân phối lợi nhuận sau thuế ------------------------------------------------ 35.
2.1.6.b Huy động vốn------------------------------------------------------------------ 36.
2.2 XÁC ĐỊNH NHU CẦU NGUỒN VỐN NĂM KẾ HOẠCH Ở CÔNG TY
SACOM ------------------------------------------------------------------------------------- 37.
2.2.1 Xác định doanh thu cho các năm 2003, 2004 ---------------------------------- 37.
2.2.2 Dự toán nguồnvốn cho năm2003 ---------------------------------------------- 40.
2.3 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU TÀI CHÍNH ---------------------- 57.
2.4 CHÍNH SÁCH LỢI TỨC CỔ PHẦN ----------------------------------------------- 69.
2.4.1 Ảnh hưởng đối vớinguồn vốn bổ sung trong năm kế hoạch khi tăng tỷ lệ
chia lợi tức cổ phần ------------------------------------------------------------------------ 69.
2.4.2 Xác định tỷ lệ chia lợi tức cổ phần để nguồn vốn bổ sung trong năm kế
hoạch bằng 0-------------------------------------------------------------------------------- 77.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 CƠ CẤU TÀI CHÍNH. 80.
3.1.1 Suất gia tăng doanh thu. 80.
3.1.2 Sự ổn định doanh thu. 82.
3.1.3 Cơ cấucạnh tranh . 82.
3.1.4 Cơ cấutài sản. 84.
3.1.5 Thái độ của Ban Giám Đốc. 85.
3.1.6 Thái độ của người cho vay hay chủ nợ. 86.
3.2 CHÍNH SÁCH LỢI TỨC CỔ PHẦN . 86.
3.2.1 Nhu cầu hoàn trả nợ vay . 86.
3.2.2 Các hạn chế trong khế ước vay nợ . 87.
3.2.3 Suất bành trướng tàisản. 87.
3.2.4 Sự ổn định lợi nhuận . 87.
3.2.5 Sự quen thuộc ở thị trường vốn . 87.
3.2.6 Kiểm soát . 88.
3.2.7 Vị trí trả thuế của cổ đông . 88.
KẾT LUẬN. 90.
TÀI LIỆU THAMKHẢO . 91.


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30835/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

yên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại.
Thời gian tính khấu hao cho một nhóm tài sản năm 2002 như sau:
Nhà xưởng và vật kiến trúc từ 05 năm đến 25 năm
Máy móc thiết bị từ 03 năm đến 07 năm
Phương tiện vận tải từ 04 năm đến 06 năm
Tài sản cố định vô hình 05 năm
(quyền sử dụng đất, lợi thế thương mại)
− Giá trị hàng tồn kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Xác định nhu cầu nguồn vốn, cơ cấu CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHU CẦU …
tài chính, chính sách lợi tức Công ty Sacom
SVTH: NGUYỄN THANH HÙNG Trang 32 GVHD: Cô NGUYỄN THỊ THU HÀ
Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho gồm giá mua cộng với chi phí vận
chuyển, nhận hàng, thuế nhập khẩu.
Giá nguyên vật liệu xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân
gia quyền.
Giá thành thành phẩm bao gồm nguyên vật liệu trực tiếp, tiền lương
nhân công trực tiếp và chi phí quản lý phân xưởng.
− Chuyển đổi ngoại tệ
Đồng Việt Nam (VNĐ) được sử dụng làm tiền tệ hạch toán để lập báo
cáo tài chính. Các nghiệp vụ phát sinh không phải VNĐ được chuyển đổi thành
VNĐ theo tỷ giá hối đoái (bình quân liên ngân hàng) tại thời điểm phát sinh.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh do những nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ sẽ được
tính vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Những tài sản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả không bằng
VNĐ chưa được thanh toán được chuyển đổi thành VNĐ theo tỷ giá hối đoái
vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Lãi lỗ do việc chuyển đổi trên được phản
ánh vào tài khoản chênh lệch tỷ giá thuộc nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân
đối kế toán.
− Thuế
Các khoản mục thuế thể hiện trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh là
tổng số thuế dự kiến phải nộp cho niên độ báo cáo và các khoản sai biệt giữa
thuế phải nộp theo sổ sách kế toán của Công ty và số liệu do quyết toán thuế
của niên độ trước.
Căn cứ công văn 1377/Công ty-NQD ngày 15 tháng 12 năm 2000, Công
ty thuộc diện được hưởng các ưu đãi về thuế cho dự án theo giấy chứng nhận ưu
đãi đầu tư số 6831BKH/DN ngày 06 tháng 11 năm 2000 của Bộ kế hoạch và
đầu tư, cụ thể:
" Công ty được miễn tiền thuế đất 6 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất thực
hiện dự án.
" Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
" Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp từ 01/01/1999 đến 31/12/2002 và
giảm 50% từ 01/01/2003 đến 31/12/2004. Hàng năm khi quyết toán thuế
Xác định nhu cầu nguồn vốn, cơ cấu CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHU CẦU …
tài chính, chính sách lợi tức Công ty Sacom
SVTH: NGUYỄN THANH HÙNG Trang 33 GVHD: Cô NGUYỄN THỊ THU HÀ
thu nhập doanh nghiệp cơ quan thuế sẽ thông báo chính thức về số thuế
được miễn, giảm theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
" Cá nhân đầu tư chứng khoán được miễn thuế thu nhập cá nhân cho phần
thu nhập có được từ cổ tức, chênh lệch mua bán chứng khoán.
− Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Công ty trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà nước.
" Bảo hiểm xã hội được trích trên lương cơ bản vào giá thành là 15% và 5%
trừ lương cán bộ công nhân viên.
" Bảo hiểm y tế được trích trên lương cơ bản vào giá thành là 2% và 1% trừ
lương cán bộ công nhân viên.
" Ngoài ra, Công ty còn trích kinh phí Công đoàn là 2% lương và tính vào
giá thành.
− Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
− Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn
nhập dự phòng
Trích bảo hành sản phẩm: Công ty được trích trước chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Mức trích tối đa không
quá 2% / doanh thu bán hàng, thời gian bảo hành 12 tháng tính từ ngày giao
hàng ghi trên hóa đơn. Trong kỳ bảo hành nếu phần chi phí thực tế lớn hơn số
trích trước thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí kinh doanh.
Nếu hết thời gian bảo hành mà không phải chi thì được hoàn nhập vào kết quả
kinh doanh của Công ty.
− Khoản chi phí hoa hồng, môi giới:
Khoản chi phí hoa hồng môi giới không được áp dụng cho khách hàng chỉ
định, các đại lý, các chức danh quản lý của Công ty, những nhân viên làm cung
ứng vật tư tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Mức hoa hồng môi giới trong nước
được quy định từ 2% đến 4% / tổng doanh thu (Không bao gồm thuế) môi giới
được bán. Trường hợp môi giới cho các hợp đồng xuất khẩu sản phẩm, thì mức
chi hoa hồng từ 5% đến 7% / tổng doanh thu (Không bao gồm thuế) môi giới bán
được.
Xác định nhu cầu nguồn vốn, cơ cấu CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHU CẦU …
tài chính, chính sách lợi tức Công ty Sacom
SVTH: NGUYỄN THANH HÙNG Trang 34 GVHD: Cô NGUYỄN THỊ THU HÀ
Người nhận hoa hồng môi giới phải ký nhận trực tiếp trên phiếu chi tiền,
hay chứng từ chi phải ghi đủ họ tên và địa chỉ của người nhận.
Tỷ lệ chi hoa hồng cụ thể, tùy theo hiệu quả của từng lô hàng, từng hợp
đồng Tổng giám đốc quyết định tỷ lệ chi và phải chịu trách nhiệm về quyết định
của mình.
Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập không thường xuyên đối
với người nhận hoa hồng theo quy định của pháp luật.
2.1.6 Tóm tắt chính sách tài chính quan trọng
2.1.6.a Phân phối lợi nhuận sau thuế
Tổng lợi nhuận thực hiện sau thuế của Công ty sau khi nộp thuế theo luật
định được phân phối như sau:
− Qũy dự phòng tài chính bắt buộc
Trích 5% trên lợi nhuận sau thuế và số dư của quỹ này được trích đến mức
bằng 10% vốn điều lệ.
Quỹ này dùng để bù đắp những khoản tổn thất thiệt hại về tài sản do thiên
tai, hỏa hoạn, những rủi ro trong kinh doanh không được tính vào giá thành.
− Qũy dự phòng mất việc làm
Trích 5% trên lợi nhuận sau thuế và số dư của quỹ này không được trích
đến mức vượt quá 6 tháng lương bình quân của Công ty. Quỹ này dùng để trợ cấp
cho người lao động:
" Có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ 1 năm trở lên bị mất việc làm.
" Đào tạo lại chuyên môn kỹ thuật cho người lao động do thay đổi quy
trình công nghệ hay chuyển công việc khác.
" Trợ cấp cho người mất việc làm do: Liên doanh, thay đổi tổ chức …
" Mức trợ cấp mất việc làm do Tổng giám đốc và Chủ tịch công đoàn
quyết định.
− Quỹ chính sách xã hội
Trích tối thiểu bằng 1% lợi nhuận sau thuế (nếu được Đại hội cổ đông
thông qua).
Quỹ này dùng để thực hiện các chính sách đền ơn đáp nghĩa, xóa đói giảm
nghèo, xây dựng nhà tình nghĩa, ủng hộ thiên tai bão lũ…
Xác định nhu cầu nguồn vốn, cơ cấu CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH NHU CẦU …
tài chính, chính sách lợi tức Công ty Sacom
SVTH: NGUYỄN THANH HÙNG Trang 35 GVHD: Cô NGUYỄN THỊ THU HÀ
− Qũy phúc lợi, khen thưởng
Trích tối thiểu bằng 3 tháng lương bình quân của Công ty.
Mỗi Quỹ được phân phối tối thiểu bằng 1 tháng lương bình quân của Công ty;
Tùy thuộc vào tình hình lợi nhuận sau thuế Hội Đồng Quản Trị sẽ quyết định cụ thể
mức tối đa của từng quỹ vào cuối năm.
Tùy thuộc vào tình hình hoạt động SXKD của Công ty, số lợi tức còn l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status