Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel - pdf 12

Download Luận văn Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel miễn phí



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 3
1. Sự hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Công ty 3
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 5
II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, TRIẾT LÝ KINH DOANH VÀ VĂN HÓA CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 7
1. Mục tiêu kinh doanh của Công ty 7
2. Quan điểm phát triển của Công ty 7
3. Triết lý kinh doanh của Công ty 7
4. Văn hóa của Công ty 8
III. ĐẶC ĐIỂM VỀ CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM VÀ GÓI CƯỚC CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 9
1. về công nghệ 9
2. Sản phẩm của Viettel Mobile 9
3. Các gói cước 10
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 12
I. MẤY ĐẶC ĐIỂM CHUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DI ĐỘNG VIETTEL 12
1. Môi trường vĩ mô 12
2. Đặc điểm về lao động của Công ty 15
II. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 16
1. Phân tích tình hình thuê bao và phát triển kênh phân phối của Công ty 16
1.1. Phân tích tình hình thuê bao cuả mạng 098 16
1.2. Phân tích tình hình phát triển kênh phân phối 17
2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 18
2.1. Yếu tố doanh thu và lợi nhuận 20
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn 21
2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động 21
2.4. Phân tích hiệu quả chi phí kinh doanh 23
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN,GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 25
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 25
1. Cơ hội và thách thức 25
2. Mục tiêu, phương hướng phát triển và hành động của Công ty trong những năm tới 27
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL 27
1. Triển vọng phát triển của ngành Bưu chính Viễn thông 27
2. Một số biện pháp từ phía Công ty 28
2.1. Phát huy thế mạnh là một thành viên của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel 28
2.2. Tăng cường công tác phân tích môi trường kinh doanh của Công ty 28
2.2.1. Phân tích và dự báo về sự biến đổi của môi trường kinh doanh trong giai đoạn tới 29
2.2.2. Đưa ra các dự báo chiến lược về khả năng phát triển cũng như tốc độ tăng trưởng của thị trường bưu chính viễn thông Việt Nam 30
2.2.3. Dự báo được mức độ ảnh hưởng của môi trường đến tình hình kinh doanh của Công ty 30
2.3. Hoàn thiện chính sách giá 31
2.4. Có chính sách sản phẩm, dịch vụ phù hợp 31
2.5. Hoàn thiện chính sách Marketing 32
2.6. Phát triển mạng lưới, cơ sở hạ tầng thiết bị 32
2.7. Tăng cường thế mạnh hệ thống phân phối, tiêu thụ 32
2.8. Hoàn thiện chính sách nhân sự 33
2.9. Hoàn thiện chính sách tài chính 34
2.10. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng, giải quyết các khiếu nại 34
3. Những kiến nghị đối với Nhà nước 35
KẾT LUẬN 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30418/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


100,00
103,56
100,00
2. Đặc điểm về lao động của Công ty
Nguồn: Phòng Tổ chức lao động – Công ty Viettel Mobile.
Mục tiêu công tác tổ chức lao động của Công ty Điện Thoai Di Động Viettel là: cơ cấu hiệu quả bộ máy, tuyển đủ vị trí, tăng chất lượng lao động, tăng chất xám nên ta thấy năm 2005, 2006 không tăng tổng quân số mà chỉ có sự luân chuyển giữa các vị trí và cân đối cơ cấu ngành nghề lao động.
Theo như kết quả thống kê bảng 1 cho thấy, về chất lượng lao động, hàm lượng chất xám của năm 2005, 2006 so với năm 2004 được tăng lên một cách rõ rệt. Cụ thể đội ngũ lao động có trình độ đại học và cao học năm 2005 là 1029 người, chiếm tỉ trọng 62,06%, tăng 5,21% so với năm 2004, năm 2006 là 1123 người, chiếm tỉ trọng 67,73%, tăng 9,14% so với năm 2005. Đội ngũ lao động có trình độ cao đẳng năm 2005 là 278 người, chiếm tỉ trọng 16,77 %, tăng 5,3% so với năm 2004, nhưng đến năm 2006 số lao động này là 251 người, chiếm tỉ trọng 15,14%, giảm (9,71%) so với năm 2005. Bên cạnh đó, lao động trình độ trung cấp qua các năm đều có xu hướng giảm xuống: năm 2005 so với năm 2004 giảm (4,81%), năm 2006 so với năm 2005 giảm đáng kể (27,24%). Đội ngũ lao động khác lại có chiều hướng tăng lên năm 2005 so với năm 2004 tăng 5,62%, năm 2006 so với năm 2005 tăng 3,19%.
Điều này khẳng định hướng đi lâu dài và phát triển bền vững của Công ty trên thị trường nhằm tạo ra được các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, qua đó ngày càng nâng cao được uy tín và thương hiệu của Công ty nói riêng cũng như của Tổng Công ty nói chung trên thương trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
II. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty điện thoại di động viettel
1. Phân tích tình hình thuê bao và phát triển kênh phân phối của Công ty
1.1. Phân tích tình hình thuê bao cuả mạng 098
Bảng 2: Tình hình phát triển thuê bao của mạng di động viettel
Các chỉ tiêu
Năm
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
CL
%
CL
%
Số thuê bao
590.564
1.957.678
3.457.579
1.367.114
231,49
1.499.901
76,62
Thị phần (%)
8,7
21,0
26,3
12,3
141,38
5,3
25,24
Nguồn: Phòng Kinh doanh – Công ty Viettel Mobile.
Tuy thành lập được chưa lâu nhưng tình hình phát triển thuê bao của mạng Viettel Mobile đang ở trên đà phát triển rất mạnh.
* Về tổng số thuê bao của mạng: Sự tăng trưởng của mạng qua các năm là không thể phủ nhận. Năm 2005 số thuê bao của mạng là 1.957.678 thuê bao, tăng 1.367.114 thuê bao, tương ứng 231,49% so với năm 2004, năm 2006 là 3.457.579 thuê bao, tăng 1.499.901 thuê bao, tương ứng 76,62% so với năm 2005.
* Về thị phần: Bảng 2 cho ta thấy thị phần của năm 2005 là 21%, tăng 141,38% so với năm 2004 và năm 2006 là 26,3%, tăng 25,24% so với năm 2005. Công ty sẽ phấn đấu tăng thị phần lên 32,9% vào năm 2007.
Do đầu tư nhiều công nghệ mới và tiên tiến nên Viettel Mobile đã thu được một số lượng rất lớn khách hàng, nâng tổng thị phần tăng vọt hàng năm. Để có được kết quả như vậy là do sự đầu tư không nhỏ của toàn thể Công ty cũng như của Tổng Công ty cả về sức người, sức của để xây dựng Công ty ngày một lớn mạnh với một cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại.
1.2. Phân tích tình hình phát triển kênh phân phối
Bảng 3: kết quả về tình hình phát triển kênh phân phối
Kênh tiêu thụ
Năm
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
CL
%
CL
%
Tổng số
12.839
18.365
28.257
5.526
43,04
9.892
53,86
Cửa hàng trực tiếp
39
78
122
39
100,00
44
56,41
Đại lý
732
1.205
1.135
473
64,62
-70
-5,81
Điểm bán thẻ
12.068
17.082
27.000
5.014
41,55
9.918
58,06
Nguồn: Phòng Kinh Doanh – Công ty Viettel Mobile.
Tình trạng hoạt động của các kênh phân phối trong Công ty cũng là một trong những nhân tố quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty. Do vậy Công ty Điện Thoại Di Động Viettel cần chú trọng tiến hành nhiều biện pháp để tăng số lượng sản phẩm và dịch vụ bán ra thông qua các kênh phân phối này:
* Về tổng số cửa hàng tiêu thụ: Qua bảng 3 ta thấy tổng số lượng các cửa hàng đều có xu hướng tăng cao qua các năm. Năm 2005 tổng số là 18.365 cửa hàng, tăng 5.526 cửa hàng, tương ứng 43,04% so với năm 2004, năm 2006 tổng số là 28.257 cửa hàng, tăng 9.892 cửa hàng, tương ứng 53,86% so với năm 2005.
* Cửa hàng trực tiếp: Đây là nơi bố trí nhân viên chính thức trong Công ty làm việc, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong việc phục vụ khách hàng, là nơi bán sản phẩm chủ yếu của Công ty (các loại điện thoại, sim, card, thẻ nhớ,..). Năm 2005 số lượng cửa hàng trực tiếp tăng 100% so với năm 2004 và năm 2006 tăng 56,41% so với năm 2005 điều này đã thể hiện sự chú trọng của Công ty vào khâu phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
* Đại lý: Công tác phát triển các đại lý nếu được làm tốt sẽ góp phần không nhỏ vào việc nâng cao thị phần thuê bao của Công ty. Vì việc triển khai tốt các đại lý đã tạo tiền đề cho phát triển hơn 3/4 thuê bao mới của mạng. Tuy nhiên Công ty cũng đã phải rà soát loại danh sách các đại lý không đạt yêu cầu trong tổng số hiện có để cải thiện tình hình của kênh phân phối này. Năm 2005 số lượng các đại lý là
1.205, tăng 64,62% so với năm 2004, năm 2006 là 1.135, giảm (5,8%) so năm 2005.
* Điểm bán thẻ: Đây cũng là một lực lượng nòng cốt phát triển mạng lưới bán sim, card ở khắp mọi nơi, là khâu phục vụ nhanh và tiện lợi nhất đối với người tiêu dùng. Năm 2005 có 17.082 điểm bán, tăng 5.014 điểm bán, tương ứng 41,55% so với năm 2004 và năm 2006 là 27.000 điểm bán, tăng 9.918 điểm bán, tương ứng 58,06% so với năm 2005.
Ngoài các hệ thống kênh phân phối trên Công ty mới phát triển thêm kênh cộng tác viên với chức năng giúp đỡ Công ty và các kênh phân phối khác hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình. Đồng thời Công ty đã duy trì những chính sách về kênh phân phối mạch lạc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 4: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty di động Viettel (2004 – 2006)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm
2005/2004
2006/2005
2004
2005
2006
tuyệt đối
%
tuyệt đối
%
1
Tổng Doanh Thu
Tr.đồng
466.003,321
1.780.140,389
3.564.576,003
1.314.137,068
282,00
1.784.435,614
100,24
2
Tổng số công nhân viên
Người
1.601
1.658
1.658
57
3,56
0
0,00
3
Vốn kinh doanh
Tr.đồng
644.204,494
1.431.258,325
2.993.447,304
787.053,831
122,17
1.562.188,979
109,15
4
Vốn cố định
Tr.đồng
534.689,730
1.130.694,077
2.454.626,789
596.004,347
111,47
1.323.932,713
117,09
5
Vốn lưu động
Tr.đồng
109.514,764
300.564,248
538.820,515
191.049,484
174,45
238.256,266
79,27
6
Lợi Nhuận Trước Thuế
Tr.đồng
42.946,462
73.110,554
440.771,782
30.164,092
70,24
367.661,228
502,88
7
Thuế TNDN
Tr.đồng
12.025,009
20.470,955
123.416,099
8.445,946
70,24
102.945,144
502,88
8
Lợi nhuận sau thuế
Tr.đồng
30.921,453
52.639,599
317.355,683
21.718,146
70,24
264.716,084
502,88
9
Tỉ suất lợi nhuận/ Doanh thu
%
6,64
2,96
8,9
-3,68
-55,42
5,95
200,68
10
Năng suất lao động bình quân
Tr.đồng
291,070
1.073,667
2.149,925
782,597
268,87
1.076,258
100,24
11
Thu nhập bình quân/ người/ tháng
Đồng
1.837.069
2.747.175
5.376.706
910.106
49,54
2.629.531
95,72
12
LNST/ Vốn kinh doanh
%
4,80
3,68
10,60
-1,12
-23,38
6,92
188,26
13
LNST/ Số lao động bình quân
Trđ/ người
19,31...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status