Hoàn thiện qui trình xuất khẩu mặt hàng đồ dùng nhà bếp bằng thép không gỉ tại công ty TNHH Đông Nam - pdf 12

Download Khóa luận Hoàn thiện qui trình xuất khẩu mặt hàng đồ dùng nhà bếp bằng thép không gỉ tại công ty TNHH Đông Nam miễn phí



MỤC LỤC
Lời mở đầu: 1
1. Lý do chọn đề tài 2
2. Mục tiêu nghiên cứu 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
5. Kết cấu đề tài 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1- Vai trò của họat động xuất khẩu trong nền kinh tế 4
1.1.1 Khái niệm chung 4
1.1.2 Tính tất yếu của họat động xuất khẩu 4
1.1.3 Vai trò xuất nhập khẩu trong nền kinh tế 5
1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu 6
1.2.1 Xuất khẩu mậu dịch 6
1.2.2 Xuất khẩu phi mậu dịch 7
1.3 Nội dung công tác xuất nhập khẩu hàng hóa 7
1.3.1 Nội dung của họat động xuất nhập khẩu 7
1.3.1.1 Lập phương án giao dịch 7
1.3.1.2 Giao dịch, đàm phán trước khi ký kết hợp đồng 8
1.3.1.3 Ký kết hợp đồng xuất khẩu 8
1.3.1.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu 8
1.3.2 Qui trình xuất khẩu hàng hóa 8
1.3.2.1 Xin giấy phép 8
1.3.2.2 Yêu cầu bên mua mở L/C 8
1.3.2.3 Chuẩn bị hàng xuất khẩu 8
1.3.2.4 Đăng ký giám định 9
1.3.2.5 Thuê phương tiện vận tải, thuê tàu 9
1.3.2.6 Làm thủ tục Hải quan 9
1.3.2.6.1 Hồ sơ Hải quan 9
1.3.2.6.2 Khai Hải quan điện tử 10
1.3.2.7 Mua bảo hiểm 15
1.3.2.8 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 15
1.3.2.8.1 Mục đích của C/O 15
1.3.2.8.2 Đặc điểm của C/O 16
1.3.2.8.3 Các nội dung cơ bản của C/O 16
1.3.2.8.4 Phân lọai C/O 17
1.3.2.8.5 Các mẫu C/O hiện đang áp dụng tại Viêt Nam 17
1.3.2.9 Thanh tóan 18
1.3.2.9.1 cách chuyển tiền 18
1.3.2.9.2 cách nhờ thu 19
1.3.2.9.3 cách tín dụng chứng từ 20
1.3.2.9.4 cách COD & CAD 21
1.3.2.10 Khiếu nại nếu có 22
1.3.3 Sơ đồ qui trình xuất khẩu hàng hóa chung 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐỒ DÙNG NHÀ BẾP BẰNG THÉP KHÔNG GỈ TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG NAM 25
2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Đông Nam 25
2.1.1 Thông tin chung về công ty TNHH Đông Nam 25
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 25
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 26
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban 27
2.1.2.3 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 29
2.1.2.4 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu 31
2.1.3 Định hướng phát triển năm 2011 và những năm tiếp theo 34
2.1.3.1 Kế họach phát triển sản phẩm 34
2.1.3.2 Phát triển thị trường 34
2.2 Thực trạng quy trình xuất khẩu mặt hang đồ dung nhà bếp bằng thép không gỉ tại công ty TNHH Đông Nam 35
2.2.1 Mô tả qui trình xuất khẩu 35
2.2.1.1 Nhận kế họach xuất hàng 35
2.2.1.2 Book container, lên bộ chứng từ khai báo Hải quan 36
2.2.1.3 Làm thủ tục thanh tóan 43
2.2.1.4 Thanh khỏan hòan thuế 44
2.2.1.5 Gửi chứng từ cho khách hàng 47
2.2.1.6 Lưu trữ hồ sơ 47
2.3 Nhận xét qui trình xuất khẩu tại công ty TNHH Đông Nam 47
2.3.1 Về sơ đồ 47
2.3.2 Về thực hiện công việc từng công đọan 47
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUI TRÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TY TNHH ĐÔNG NAM
3.1. Định hướng phát triển công ty 50
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả qui trình xuất khẩu 50
3.2.1. Hòan thiện qui trình bằng sơ đồ 50
3.2.2. Tổ chức thực hiện từng bước của qui trình 53
Kết luận 55
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32188/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ít được sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế. Nó được sử dụng chủ yếu trong thanh toán phi mậu dịch, cũng như các dịch vụ có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hoá như cước vận tải, bảo hiểm, bồi thường…
1.3.2.9.2 cách nhờ thu:
Sơ đồ 1.4 Quy trình nhờ thu
Trong đó:
Giao hàng và chứng từ
Lập hối phiếu và viết chỉ thị nhờ thu
Lập thư ủy thác nhờ thu, hối phiếu
Xuất trình hối phiếu để yêu cầu thanh tóan
Người NK tiến hành trả tiền hoăc chấp nhận trả tiền.
Người xuất khẩu sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hoá cho người nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình, thu hộ số tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Các thành phần chủ yếu tham gia cách thanh toán này như sau:
- Người xuất khẩu.
- Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
- Ngân hàng đại lý của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu (đó là ngân hàng quốc gia của người nhập khẩu).
- Người nhập khẩu.
cách nhờ thu được phân ra làm hai loại như sau:
- Nhờ thu phiếu trơn: Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân hàng), đồng thời uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
cách thanh toán này ít được sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu.
- Nhờ thu kèm chứng từ: là cách trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền hay chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi nhận hàng.
Theo cách này ngân hàng không chỉ là người thu hộ tiền mà còn là người khống chế bộ chứng từ hàng hoá. Với cách khống chế này quyền lợi của người xuất khẩu được đảm bảo hơn.
1.3.2.9.3 cách tín dụng chứng từ:
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán L/C
(2)
(3)
NGÂN HÀNG THÔNG BÁO
NGÂN HÀNG MỞ L/C
NGƯỜI XUẤT KHẨU
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(10)
(4)
(1)
(7)
(5)
(8)
(6)
(9)
Trong đó:
(1) Người mua đến NH người mua làm thủ tục xin mở L/C, ký qũi
(2) NH mở L/C xem xét hồ sơ, mở L/C và thông báo cho NH thông báo
(3) NH thông báo kiểm tra L/C và thông báo cho người xuất khẩu
(4) Người xuất khẩu kiểm tra L/C và giao hàng cho người mua
(5) Người xuất khẩu hoàn tất chứng từ và xuất trình cho NH thông báo
(6) Nếu chứng từ hợp lệ thì NH thông báo chuyển chứng từ cho NH mở L/C để đòi tiền.
(7) Ngân hàng mở L/C thông báo cho người nhập khẩu có bộ chứng từ và đòi nốt tiền hàng còn lại.
(8) Người mua đến NH mở L/C nộp nốt tiền và nhận bộ chứng từ chứng từ để làm thủ tục nhập hàng.
(9) NH mở L/C chuyển tiền cho NH thông báo
(10) NH thông báo báo “Nợ” cho người bán
Tín dụng thư là văn bản pháp lý trong đó ngân hàng mở tín dụng thư cam kết trả tiền cho người xuất khẩu, nếu như họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung của thư tín dụng đã mở.
Thư tín dụng được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, tức là phải căn cứ vào nội dung, yêu cầu của hợp đồng để người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng. Nhưng sau khi đã được mở, thư tín dụng lại hoàn toàn độc lập với hoạt động thương mại đó. Điều đó có nghĩa là khi thanh toán, ngân hàng chỉ căn cứ vào nội dung thư tín dụng mà thôi.
Các loại thư tín dụng chủ yếu là:
- Thư tín dụng có thể huỷ ngang: Đây là loại thư tín dụng mà sau khi đã được mở thì việc bổ sung sửa chữa hay huỷ bỏ có thể tiến hành một cách đơn phương.
- Thư tín dụng không thể huỷ ngang: Là loại thư tín dụng sau khi đã được mở thì việc sữa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ chỉ được ngân hàng tiến hành theo thoã thuận của tất cả các bên có liên quan. Trong thương mại quốc tế thư tín dụng này được sử dụng phổ biến nhất.
- Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận: Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng.
- Thư tín dụng chuyển nhượng: Là loại thư tín dụng không thể huỷ bỏ, trong đó quy định quyền của ngân hàng trả tiền được trả hoàn toàn hay trả một phần của thư tín cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.
1.3.2.9.4 cách COD & CAD
CAD Cash against documents , hay COD: Cash on delivery là cách thanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở hợp đồng ngọai thương sẽ yêu cầu ngân hàng bên xuất khẩu mở một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận.
Nguồn:
1.3.2.10 Khiếu nại hàng hoá (nếu có) ./.
Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất, kém phẩm chất, sai qui cách ... thì tiến hành khiếu nại bên liên quan theo như hợp đồng ký kết.
1.3.3 Sơ đồ qui trình xuất khẩu hàng hóa chung
Sơ đồ 1.5 Qui trình xuất khẩu hàng hóa chung
HÃNG TÀU
BÊN NGƯỜI XUẤT
NGÂN HÀNG NGƯỜI
NHẬP KHẨU
NGƯỜI
NHẬP KHẨU
HÃNG TÀU BÊN NGƯỜI NHẬP
NGƯỜI
XUẤT KHẨU
NGÂN HÀNG NGƯỜI
XUẤT KHẨU
2
3
5
6
8
1
7
9
10
12
15
14
11
4
13
Nguồn:
Diễn giải sơ đồ:
(1) - Người nhập khẩu liên hệ người xuất khẩu để hỏi giá, xin chào giá, ký hợp đồng mua bán.
(2) - Người nhập khẩu liên hệ Ngân hàng của mình để mở L/C
(3) - Ngân hàng người nhập khẩu thông báo cho Ngân hàng người xuất khẩu về việc người nhập khẩu đã mở L/C.
(4) - Ngân hàng người xuất khẩu thông báo cho người xuất khẩu bên mua đã mở L/C của hợp đồng đã ký.
(5) - Người xuất khẩu liên hệ hãng tàu biển để đặt chỗ book container
(6) - Hãng tàu gửi xác nhận đặt chỗ book container cho người xuất khẩu.
(7) - Người xuất khẩu làm thủ tục xuất khẩu và giao hàng cho hãng tàu chuyên chở hàng .
(8) - Người xuất khẩu hòan thành bộ chứng từ thanh tóan gửi cho Ngân hàng bên mình.
(9) - Ngân hàng của người xuất khẩu gửi bộ chứng từ cho Ngân hàng của người nhập khẩu và yêu cầu thanh tóan.
(10) - Ngân hàng của người nhập khẩu chuyển tiền thanh tóan tiền hàng cho Ngân hàng của người xuất khẩu.
(11) - Ngân hàng của người xuất khẩu gửi giấy báo cho người xuất khẩu về việc Ngân hàng của người mua thanh tóan tiền hàng.
(12) - Ngân hàng của người nhập khẩu thông báo bộ chứng từ đã về cho người nhập khẩu biết.
(13) - Người nhập khẩu thanh tóan tiền với Ngân hàng và nhận bộ chứng từ đi nhận hàng.
(14) - Người nhập khẩu liện hệ hãng tàu chuyên chở để làm thủ tục nhận hàng
(15) - Người vận chuyển (hãng tàu) giao hàng cho người mua.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
ĐỒ DÙNG NHÀ BẾP BẰNG THÉP KHÔNG GỈ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐÔNG NAM
2.1/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐÔNG NAM
Thông tin chung về công ty TNHH Đông Nam Công ty TNHH Đông Nam tên tiếng Anh là: DONG NAM CO.,LTD. Địa chỉ: DT743, Kp Chiêu Liêu, P.Tân Đông Hiệp, Tx.Dĩ An, BDương Điện thoại: 84-650-3740888 _ 3740889 Fax: 84-650-3740887 E-mail: [email protected] Website: www.dong...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status