Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên cảng sông thành phố Hồ Chí Minh - pdf 12

Download Khóa luận Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên cảng sông thành phố Hồ Chí Minh miễn phí



MỤC LỤC
 
Phần mở đầu Trang 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .3
1.1 Khái niệm, mục đích về hiệu quả hoạt động kinh doanh 3
1.1.1 Khái niệm .3
1.1.2 Mục đích .4
1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty .4
1.2.1 Chỉ tiêu về sản lượng .4
1.2.2 Chỉ tiêu về doanh thu .4
1.2.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận .5
1.2.4 Chỉ tiêu về sử dụng vốn cố định .5
1.2.5 Chỉ tiêu về hiệu quả tài chính .5
1.2.6 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán .5
1.2.7 Chỉ tiêu về tiền lương, tiền công 6
1.2.8 Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương 9
Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Một Thành viên Cảng sông Thành phố Hồ Chí Minh .11
2.1 Quá trình hình thành và phát triển .11
2.2 Đặc điểm của Công ty .12
2.3 Ngành nghề kinh doanh .12
2.4 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty .13
2.5 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .18
2.6 Sơ đồ tổ chức hoạt động .18
2.7 Thuận lợi và khó khăn .21
Chương 3: Phân tích hoạt động SXKD của Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông Tp.HCM .22
3.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .22
A. Phân tích tình hình biến động tài sản .22
B. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn .25
C. Phân tích quan hệ cân đối .28
 
3.2 Phân tích tình hình tài chính .29
3.2.1 Phân tích doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh .30
3.2.2 Phân tích chi phí .33
3.3 Một số chỉ tiêu phản ánh tài chính .37
3.3.1 Kết cấu vốn và nguồn vốn .37
3.3.2 Khả năng sinh lời .41
3.3.3 Các tỷ số về khả năng thanh toán .49
3.3.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .53
3.4 Cơ cấu, thu nhập người lao động Công ty qua các năm 57
3.5 Nhận xét chung về tình hình SXKD của Công ty .63
3.6 Các vấn đề đặt ra đối với Công ty trong giai đoạn 2010 – 2015 64
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông Tp.HCM .66
4.1 Phương hướng, mục tiêu và chỉ tiêu phát triển của Công ty 2010-2015 66
4.2 Một số giải pháp .69
4.3 Một số kién nghị 77
 
Kết luận 80
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-32191/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

c như : quản lý bến, kho bãi, kinh doanh vật liệu xây dựng, công trình. Cụ thể : doanh thu theo từng loại hình hoạt động kinh doanh như sau :
Bảng 3.9: Doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
Loại hình
2008
2009
2010
Số tiền
TL
Số tiền
TL
Số tiền
TL
Bốc xếp
9,347,501,324
41%
7,371,556,458
67%
7,273,759,107
78%
Các loại hình khác
13,534,280,286
59%
3,597,367,501
33%
2,035,598,801
22%
- Kho bãi
1,674,308,914
7%
1,290,999,009
12%
291,311,866
3%
- Quản lý bến
1,828,454,032
8%
919,066,123
8%
1,146,092,023
12%
- Cung ứng VLXD
1,690,451,429
7%
77,780,909
1%
659,703,802
7%
- Công trình Xây dựng
8,341,065,911
36%
1,309,521,460
12%
-61,508,890
-1%
Tổng cộng
22,881,781,610
100%
10,968,923,959
100%
9,309,357,908
100%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )
Bảng 3.10: So sánh chênh lệch d/thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
Loại hình
2008-2009
2009-2010
2008-2010
Số tiền
TL
Số tiền
TL
Số tiền
TL
Bốc xếp
-1,975,944,866
26%
-97,797,351
11%
-2,073,742,217
37%
Các loại hình khác
-9,936,912,785
-26%
-1,561,768,700
-11%
-11,498,681,485
-37%
- Kho bãi
-383,309,905
4%
-999,687,143
-9%
-1,382,997,048
-4%
- Quản lý bến
-909,387,909
0%
227,025,900
4%
-682,362,009
4%
- Cung ứng VLXD
-1,612,670,520
-7%
581,922,893
6%
-1,030,747,627
0%
- Công trình Xây dựng
-7,031,544,451
-25%
-1,371,030,350
-13%
-8,402,574,801
-37%
Tổng cộng
-11,912,857,651
0%
-1,659,566,051
0%
-13,572,423,702
0%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )
Đồ thị 02: So sánh doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
Nhìn vào cơ cấu từng loại hình dịch vụ ta thấy , kinh doanh bốc xếp chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và có xu hướng tăng dần qua các năm (năm 2008: 41%, năm 2009: 67%, năm 2010: 78%). So sánh sự thay đổi cơ cấu doanh thu ở bảng bên dưới nhận thấy năm 2009 doanh thu bốc xếp giảm 1.975.944.866 đồng nhưng xét về cơ cấu tỷ trọng lại tăng 26% trong cơ cấu doanh thu năm 2009, năm 2010 lại tiếp tục giảm 97.797.351 đồng, xét về cơ cấu tỷ trọng lại tăng 11% so với năm 2009. Qua gia đoạn 2008-2010, ngành nghề kinh doanh dịch vụ bốc xếp nhìn chung có xu hướng giảm 2.073.742.217 đồng, về tỷ trọng trong cơ cấu doanh thu năm 2010 tăng 37% so với năm 2008.
Song song với chiều hướng dịch vụ kinh doanh Bốc xếp ngày càng tăng thì các loại hình kinh doanh khác có xu hướng giảm. Trong đó đáng kể nhất là hoạt động xây dựng công trình đến năm 2009 giảm mạnh 7.031.544.451 đồng (giảm 25%) so với năm 2008, sang năm 2010 hoạt động này dường như không còn hoạt động để tạo ra doanh thu.
Hoạt động kinh doanh cho thuê kho, bãi có chiều hướng giảm rõ rệt qua các năm từ 1.674.308.914 đồng năm 2008 còn 291.311.866 đồng năm 2010, giảm 1.382.997.048 đồng (giảm 4%)
Hoạt động Quản lý bến và Cung ứng vật liệu xây dựng giảm mạnh vào năm 2009 và bắt đầu có xu hướng tăng trở lại vào năm 2010.
3.2.2 Phân tích chi phí
3.2.2.1 Phân tích tình hình thực hiện chi phí lưu thông
Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông TP.HCM là một Công ty chuyên nghành bốc xếp hàng hóa, kinh doanh dịch vụ… Do đó chi phí lưu thông là một trong những chi phí quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Công ty . Chi phí lưu thông là tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình chuyển hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí dự trữ chọn lọc, bảo quản, v.v…
Riêng đối với Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) cho nên, ngoài những chi phí trên còn có : Lương, bảo hiểm xã hội, hoa hồng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ngoài ra còn có một số chi phí khác trong chi phí lưu thông như: chi phí đào tạo nhân viên, chi phí giao tiếp khách hàng… được gọi chung là chi phí khác.
Việc giảm chi phí lưu thông luôn giữ vai trò quan trọng tại bất cứ một Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giảm chi phí lưu thông là điều kiện quan trọng để tăng tính cạnh tranh.
Bảng 3.11: So sánh chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch % tương đối
2008-2009
2009-2010
1. Giá vốn hàng bán
21,471,263,490
10,340,539,297
8,864,130,108
-51.84%
-14.28%
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
947,510,536
1,227,105,791
852,786,319
29.51%
-30.50%
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SXKD
22,418,774,026
11,567,645,088
9,716,916,427
-48.40%
-16.00%
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Giai đoạn năm 2008-2010 chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh giảm dần qua các năm. Trong đó, năm 2008-2009 tổng chi phí hoạt dộng kinh doanh giảm 48.40% tương ứng với giảm giá vốn hàng bán 51.84%, chi phí quản lý doanh nghiệp không giảm mà còn tăng cho thấy doanh nghiệp chưa thực sự tiết kiệm và quản lý hiệu quả chi phí quản lý chung. Đến năm 2010 tổng chi phí hoạt động giảm 16% tương ứng với giá vốn hàng bán giảm 14.28% và giảm đáng kể chi phí quản lý doanh nghiệp 30.5%, doanh nghiệp đã có sử dụng các biện pháp để cắt giảm chi phí.
3.4.2.1.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận (lãi, lỗ)
Tình hình lợi nhuận của Công ty được phản ánh qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
Bảng 3.12: Tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
22,881,781,610
10,968,923,959
9,309,357,908
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
22,881,781,610
10,968,923,959
9,309,357,908
4. Giá vốn hàng bán
21,471,263,490
10,340,539,297
8,864,130,108
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
1,410,518,120
628,384,662
445,227,800
6. Doanh thu hoạt động tài chính
212,317,411
78,265,256
374,434,852
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
947,510,536
1,227,105,791
852,786,319
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21-22) - (24 +25) }
675,324,995
(520,455,873)
(33,123,667)
11. Thu nhập khác
163,120,829
587,803,347
135,510,452
12. Chi phí khác
102,741,647
52,086,105
68,083,517
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
60,379,182
535,717,242
67,426,935
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
735,704,177
15,261,369
34,303,268
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
209,537,070
4,227,842
5,490,377
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52)
526,167,107
11,033,527
28,812,891
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 đến năm 2010 nhìn chung đều có lãi. Tuy nhiên kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế có sự biến động rất lớn giữa các năm cụ thể giai đoạn năm 2008-2009 từ 735 triệu năm 2008 xuống còn 15 triệu năm 2009. Để thấy rõ hơn tình hình tăng giảm lợi nhuận, ta đi vào so sánh chi tiết và tìm hiểu nguyên nhân việc biến động lợi nhuân qua bảng dưới đây:
Bảng 3.13: So sánh tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
ChỈ tiêu
Năm 2008
TL%
Năm 2009
TL%
Năm 2010
TL%
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
675,324,995
92%
(520,455,873)
-3410%
(33,123,667)
-97%
2. Lợi nhuận khác
60,379,182
8%
535,717,242
3510%
67,426,935
197%
Tổng lợi nhuận
735,704,177
100%
15,261,369
100%
34,303,268
100%
Trong đó: hoạt động tài chính
212,317,411
78,265,256
374,434,852
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Nhìn tổng q...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status