Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP. Cần Thơ - CVTV - pdf 13

Download Luận văn Giải pháp thu hút khán giả xem truyền hình và nâng cao hiệu quả quảng cáo qua truyền hình của trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP. Cần Thơ - CVTV miễn phí



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU. . . 1
1.1. Lý do chọn đề tài . . . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . . . 2
1.2.1. Mục tiêu chung. . . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. . . 2
1.2.3. Các giả thuyết cần kiểm định. . . 2
1.2.4. Các câu hỏi kiểm định . . . 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu . . . 3
1.3.1. Không gian nghiên cứu . . . 3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu. . . 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu . . . 3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. . . . 4
2.1. Các khái niệm. . . . 4
2.1.1 Khái niệm tivi . . . 4
2.1.2. Khái niệm quảng cáo . . . 4
2.1.3. Khái niệm truyền hình . . . 5
2.1.4. Khái niệmquảng cáo qua truyền hình. . 5
2.1.5. Các chức năng của quảng cáo qua truyền hình. . 7
2.1.6. Các phương pháp quảng cáo qua truyền hình . . 9
2.1.7. Ma trận SWOT . . . 13
2.1.8. Cơ chế tài chính của đợn vị hành chánh sự nghiệp có thu . 14
2.2. Phương pháp thu thập số liệu. . . 16
2.2.1. Số liệu sơ cấp . . . 16
2.2.2. Số liệu thứ cấp. . . 18
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu . . 18
2.3. Sơ lược các phương pháp nghiên cứu . . 19
2.3.1. Phương pháp phân phối tần số (frequency distribution) . 19
2.3.1. Phương pháp so sánh . . . 19
2.3.3. Mô hình hồi quy tuyến tính (binary logistic). . 20
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI
TP CẦN THƠ . . . . 22
3.1. Giới thiệu sơ lược về trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ CVTV. . . . 22
3.1.1. Lịch sử hình thành của CVTV . . 22
3.1.2. Quá trình phát triển của CVTV. . 23
3.2. Chức năng –vai trò –nhiệm vụ -quyền hạn –cơ cấu tổ chức . 24
3.2.1. Chức năng . . . 24
3.2.2. Vai trò -nhiệm vụ -quyền hạn . . 24
3.2.3. Cơ cấu tổ chức . . . 25
3.3. Khái quát về phòng quảng cáo và dịch vụ truyền hình của CVTV . 27
3.3.1. Nhiệm vụ . . . 27
3.3.2. Cơ cấu tổ chức . . . 28
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHÁN GIẢ XEM TRUYỀN HÌNH
VÀ TÌNH HÌNH QUẢNG CÁO QUA TRUYỀN HÌNH CỦA CVTV. 29
4.1. Mô tả đối tượng nghiên cứu . . . 29
4.1.1. Đặc điểm của khán giả xem truyền hình . . 29
4.1.2. Thói quen của khán giả xem truyền hình . . 31
4.2. Phân tích sự hài lòng của khán giả xem truyền hình về Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ . . . 38
4.2.1. Mức độ theo dõi các chương trình trên đài CVTV của khán giả xem truyền hình . . . . 38
4.2.2. Chương trình khán giả thường xem nhất trên CVTV . 39
4.3. Phân tích tình hình quảng cáo qua truyền hình . . 40
4.3.1. Doanh thu quảng cáo qua truyền hình trong 3 năm 2006 –2008 của CVTV . 41
4.3.2. Đánh giá của khán giả xem truyền hình về chương trình quảng cáo. 42
4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khán giả xem truyền
hình đối với Trung Tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ . 44


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-35747/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

quy mô, khối lượng.
Tăng (+) Giảm (-) = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tương đối số tương đối là môt chỉ tiêu tổng hợp
biểu hiện bằng số lần (%)… phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không
thể nói lên được. Mục đích của phương pháp này là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại
Trang 30
hay khác nhau nhưng có liên hệ nhau để đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của
một chỉ tiêu nào đó qua thời gian, hay đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch của
một doanh nghiệp hay ngành của một địa phương, một quốc gia. Căn cứ vào nội
dung và mục đích phân tích ta có 5 loại số tương đối như sau:
+ Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức độ của
cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Trong hai mức
độ đó, mức độ ở tử số (y1) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo
cáo), và mức độ ở mẫu số (yo) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so
sánh).
+ Số tương đối kế hoạch (%): dùng để lập kế hoạch và đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp hay của ngành.
+ Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỉ trọng của từng bộ phận cấu
thành nên một tổng thể, chẳng hạn như có bao nhiêu phần trăm doanh thu từ khách
du lịch quốc tế trong tổng doanh thu của ngành du lịch Cần Thơ.
+ Số tương đối cường độ: là so sánh hai chỉ tiêu hoàn toàn khác nhay nhưng
có liên hệ nhau, đơn vị tính của số tương đối cường độ là đơn vị kép, nó phụ thuộc
vào đơn vị tính của từ số và mẫu số trong công thức tính.
+ Số tương đối so sánh (lần, %): là xác định tỉ lệ giữa các bộ phận trong tổng
thể với nhau.
2.2.3. Mô hình hồi quy tuyến tính :
a) Khái niệm:
Mục đích của phương pháp hồi qui tương quan là ước lượng mức độ liên hệ
(tương quan) giữa các biến độc lập (biến giải thích) đến biến phụ thuộc (biến được
giải thích). Phương pháp này được ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh để phân
tích mối liên hệ giữa hai hay nhiều biến ngẫu nhiên.
Phương trình hồi qui đa biến có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 +…+ βnXn.
Trong đó:
- Y là biến phụ thuộc.
Trang 31
- Xi là các biến độc lập, i= 1,2,3,…,n
- β0, β1, β2,…, βn là các tham số hồi qui.
b) Ứng dụng trong đề tài:
Phương trình hồi quy có dạng:
Y = a + b1X1 + b2X2 + b3X3 + b4X4 + b5X5.
Trong đó:
Y: Mức độ hài lòng của khán giả xem truyền hình đối với CVTV..
X1: Tính hấp dẫn của chương trình.
X2: Tính thời sự của chương trình.
X3: Mức độ đa dạng của chương trình.
X4: Chất lượng khi xem các chương trình.
X5: Thời lượng của chương trình.
X6: Chất lượng của nhân viên phục vụ.
A b: Hệ số tự do
b1, b2, b3, b4, b5: Các giá trị ước lượng.
Trang 32
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ
CVTV
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
TẠI TP CẦN THƠ CVTV:
3.1.1 Lịch sử hình thành của CVTV:
HÌNH 2:TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ -
CVTV
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ tên cũ là đài truyền hình Cần
Thơ phát sóng chính thức từ năm 1969 dưới chế độ Sài Gòn cũ. Năm 1975, giải
phóng miền Nam bộ đội ta vào tiếp quản đài, từ đó đến nay Trung tâm truyền hình
Việt Nam tại TP Cần Thơ trực thuộc Trung ương, có địa bàn hoạt động rộng khắp
các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Khi bắt đầu tiếp quản đài truyền hình Cần Thơ
lúc đó chỉ có 2 người, sau đó ban quân quản đã tuyển thêm cho đài một số nhân
viên, đài truyền hình Cần Thơ chính thức phát sóng vào ngày 2 tháng 5 năm 1975.
Trải qua 34 năm hoạt động, Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ có 201
Trang 33
công nhân viên và rất nhiều bằng khen cùng huân huy chương do nhà nước tặng
thưởng như: Huân chương lao động hạng I, II, III; cờ luân lưu của bộ nội vụ và bộ
quốc phòng; cờ thi đua của hội đồng bộ
trưởng; cùng nhiều bằng khen và giấy khen
khác…
HÌNH 3: TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI TP CẦN THƠ -
CVTV
3.1.2 Quá trình phát triển của CVTV:
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ hiện nay phát trên 4 kênh:
CVTV1, CVTV2, VTV1, VTV3.
Độ phủ sóng: Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên
Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Long
An, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình
Phước.
 Kênh CVTV1: tiếp quản phát sóng từ 1075 của chế độ Sài Gòn cũ. Từ 1969
đến 1989 kênh CVTV1 phát trên máy RCR trắng đen, công suất 25KW. Từ 1989
đến 1997 phát trên máy Thomson, công suất 10KW. Từ 1997 đến nay phát trên máy
Harid, công suất 20KW.
Băng tần: 6 VHF.
Bán kính phủ sóng: 100 km.
Công suất máy phát: 20 kw.
Chiều cao Anten: 180 m.
Trang 34
 Kênh CVTV2: bắt đầu phát sóng từ 2004 đến nay, sử dụng máy Rohde &
Schwarz, công suất 30KW.
Băng tần: 51 UHF.
Bán kính phủ sóng: 120 km.
Công suất máy phát: 30 kw.
Chiều cao Anten: 180 m.
 Kênh VTV1: bắt đầu phát sóng từ 1995 đến nay, sử dụng máy Thomcats,
công suất 10KW.
 Kênh VTV3: bắt đầu phát sóng từ năm 1998. Từ 1998 đến 2006 phát trên
máy Rohde & Schwarz, công suất 10KW. Từ 2006 đến nay sử dụng máy Toshiba,
công suất 30KW.
 Ngoài ra, từ năm 1992 Trung tâm truyền hình Việt Nam tai TP Cần Thơ
còn có một trạm phát lại đặt tại đỉnh núi Sam, thuộc Châu Đốc, An Giang. Trạm sử
dung hai máy phát hình công suất nhỏ Harris 1KW và Hallit 100W.
3.2. CHỨC NĂNG – VAI TRÒ – NHIỆM VỤ - QUYỀN HẠN –CƠ CẤU TỔ
CHỨC:
3.2.1. Chức năng:
Sản xuất, khai thác các chương trình truyền hình tại khu vực để phát sóng
trên sóng truyền hình Quốc gia và trên sóng Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại
TP Cần Thơ; truyền tiếp các chương trình ruyền hình Quốc gia tại địa bàn theo sự
chỉ đạo của giám đốc, trên cơ sở đường lối chủ chương của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước.
3.2.2. Vai trò – nhiệm vụ - quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch công tác hằng nămvà dài hạn, trong đó có kế hoạch về
định hướng tuyên truyền, sản xuất, khai thác các chương trình truyền hình phản ánh
các hoạt động của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long để phát trên sóng truyền hình
Quốc gia và trên sóng của Trung tâm truyền hình Việt Nam tại TP Cần Thơ và tổ
chức kế hoạch đã được phê duyệt.
Trang 35
- Tổ chức nghiệm thu các thể loại chương trình truyền hình theo quy định.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nội dung, chất lượng
và chi phí sản xuất các chương trình theo quy định của Đài.
- Tổ chức truyền tiếp chương trình phát song Quốc gia của Đài truyền hình
Việt Nam theo quy định của Tổng Giám đốc.
- Tổ chức các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp của Tổng Giám đốc.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức sản xuất, khai thác và biện dịch các chương
trình truyền hình tiếng Khmer cho sóng Quốc gia theo kế hoạch được phê duyệt.
- Thực hiện chức năng đầu mối của Đài truyền hình Việt Nam đối với các đài
truyền hình trong khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long trên một số l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status