Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở chi nhánh Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan - Hà nội - pdf 14

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở chi nhánh Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan - Hà nội



MỤC LỤC
lỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
I.1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp 3
I.1.1. Vốn kinh doanh và các thành phần của vốn kinh doanh 3
I.1.2. Nguồn hình thành vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. 6
I.1.2.1. Theo nguồn hình thành vốn 6
I.1.2.2. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn 7
I.1.2.3. Theo phạm vi hoạt động vốn 7
I.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 8
I.2.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 8
I.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp 9
I.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp 9
I.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh. 10
I.2.2.3. Các chỉ tiêu sinh lời 12
I.3. Một số phương hướng biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay 13
I.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh 13
I.3.2. Một số phương hướng biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 15
CHƯƠNG II 17
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN.VISSAN-HÀ NỘI 17
II.1. Vài nét khái quát về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan-Hà nội 17
II.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan-Hà nội 17
II.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Vissan 17
II.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 17
II.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 18
II.1.2.3. Tổ chức công tác kế toán của chi nhánh 19
II.1.3. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 20
II.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội một số năm gần đây 21
II.2. Thực trạng về tổ chức quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 22
II.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 22
II.2.1.1. Thuận lợi của chi nhánh 23
II.2.1.2. Khó khăn tồn tại của chi nhánh 23
II.2.2. Thực trạng tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của chi nhánh Việt Nam kỹ nghệ súc sản Vissan-Hà nội 24
II.2.2.1. Vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp. 25
II.2.2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định của chi nhánh. 29
II.2.2.3. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của chi nhánh 35
II.2.2.4. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 40
CHƯƠNG III 45
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CHI NHÁNH VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN . VISSAN - HÀ NỘI 45
III.1. Phương hướng sản xuất kinh doanh của chi nhánh trong thời gian tới 45
III.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 46
III.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạt tạo vốn và sử dụng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh 46
III.2.2. Một số biện pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của chi nhánh Vissan-Hà nội 47
III.2.2.1. Đầu tư đúng hướng TSCĐ, phát huy tối da công xuất máy móc thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 48
III.2.2.2. Chủ động xây dựng kế hoạch sử dụng vốn và cơ cấu lại nguồn vốn 49
III.2.2.3. Tổ chức tốt công tác thu mua, tiêu thụ sản phẩm, thanh toán tiền hàng và thu hồi công nợ 50
III.2.2.4. Tiếp tục tìm kiếm thị trường tăng doanh thu 52
III.2.2.5. Tổ chức tốt công tác kế toán và thường xuyên phân tích hoạt động tài chính trong chi nhánh. 52
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ếu là vốn vay trong đó chủ yếu vay ngắn hạn và dài hạn, cũng dễ hiểu rằng chi nhánh mới được thành lập chưa tròn mười năm nên tiềm lúc vốn tự có và vốn chủ sở hữu chưa cao là vậy, chi nhánh chấp nhận chịu một khoản chi phí phải trả cho sử dụng vốn là rất lớn.
Qua số liệu trong bảng 2 ta thấy được một số chỉ tiêu đặc trưng về kết cấu tài chính của chi nhánh như sau :
11.6 85.163.895
Tổng nợ 2003
Tổng nguồn vốn chi nhánh
- Hệ số nợ 2003
=
7.044.831.420
- Hệ số nợ 2003
=
= 0,61
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
- Hệ số nợ dài hạn 2003
=
886.381.375
- Hệ số nợ dài hạn 2003
=
4.640332.475 + 886.381.375
= 0,16
Tổng số vốn của chi nhánh
Vốn chủ sở hữu
- Hệ số vốn chủ sở hữu
=
11.685.163.895
6.460.332.475
- Hệ số vốn chủ sở hữu
=
= 0,39
Theo tính toán trên Hệ số nợ của chi nhánh trong năm 2003 là 61 % và hệ số vốn chủ sở hữu là 39 % ta thấy hệ số nợ của chi nhánh cũng tương đối hợp lý tuy hệ số nợ là hơi cao. Đây là một điều mà chi nhánh cần lưu ý tránh tình trạng phụ thuộc vào nợ phải trả, trong hoàn cảnh sản xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Trong tổng số nợ vay của chi nhánh thì chủ yếu là nợ ngắn hạn. Số vốn vay ngắn hạn được huy động từ cán bộ công nhân viên, các tổ chức tín dụng và các tổ chức cá nhân khác.
Nếu xét về thời gian huy động vốn thì 59,45 % số vốn của chi nhánh được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn lại 40,55 % được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Qua đó ta thấy được sự ổn định trong nguồn vốn của chi nhánh, đảm bảo cho chi nhánh có được sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ số trên ta cũng thấy được phần nợ của chi nhánh là khá lớn mà chủ yếu là nợ ngắn hạn. Khi phân tích đánh giá các khoản nợ thì việc xem xét kết cấu và sự biến động của chúng có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì thông qua việc xem xét đó sẽ cho chúng ta biết được các khoản nợ đó tập trung ở đâu, chiếm tỷ trọng là bao nhiêu và chúng tăng giảm như thế nào so với năm trước, để có những biện pháp đúng đắn nhất trong việc dùng nguồn vốn này.
* Kết cấu và sự biến động các khoản nợ phải trả của chi nhánh ( xem bảng 03 ).
Theo số liệu tính toán của bảng 03 ta thấy Nợ phải trả của chi nhánh năm 2003 tăng hơn so với năm 2002 bằng : 303.873.970đ, tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,51 %.
Việc tăng các khoản nợ chủ yếu là nợ ngắn hạn tăng 465.885.456đ tương ứng với tỷ lệ tăng 8,19 %. Nợ ngắn hạn tăng từ các yếu tố :
Nợ ngắn hạn
+ Vay ngắn hạn tăng 67.330.743đ, tuy vay ngắn hạn ngân hàng giảm hơn so với năm 2002 là 236.056.211 tương ứng với tỷ lệ giảm 8,1 % nhưng nguồn vay cán bộ công nhân viên lại tăng mạnh điều đó chứng tỏ chi nhánh biết tận dụng nguồn vốn vay trong chính tại chi nhánh mình có thể giảm được chi phí vay ngắn hạn ngân hàng tránh lệ thuộc vào nguồn vốn này, cũng từ nguồn vay CBCNV tăng ta có thể thấy được trong năm qua chi nhánh làm ăn có hiệu quả, đời sống công nhân viên tăng, tin tưởng vào đội ngũ quản lý của chi nhánh, và tiền gửi vào chi nhánh tăng.
+ Nợ dài hạn đến hạn trả giảm 109.855.981đ so với năm trước tương ứng với tỷ lệ giảm 26,4 % tỷ lệ này giảm khá cao từ 416.184.729đ suống còn 306.328.748đ. Điều này chứng tỏ chi nhánh rất quan tâm đến khoản nợ phải trả dài hạn này.
+ Phải trả cho người bán tăng mạnh từ 158.092.364đ năm 2002 lên 4.700.160.075đ năm 2003 tăng 311.923.711đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 197% , điều đó cho ta thấy được chi nhánh đã tăng mạnh mở rộng quy mô sản xuất sản phẩm kể cả chất lượng lẫn số lượng sản phẩm, chi phí mua nguyên vật liệu mới cũng tăng lên, hơn nữa tuy thành lập chưa phải lâu nhưng chi nhánh đã có uy tín cao với bạn hàng nên chi nhánh có thể mua chịu nguyên vật liệu với thời hạn thanh toán ưu đãi và với một số lượng khá lớn như vậy. Với khoản vay này chi nhánh được sử dụng mà không cần trả chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy thời hạn của khoản vay này còn phải tuỳ từng trường hợp vào bạn hàng nên chi nhánh cần có kế hoàch thanh toán tiền hàng đúng hạn tránh tình trạng nợ tồn nhiều làm mất uy tín với bạn hàng, không có lợi cho chi nhánh.
+ Người mua trả tiền trước là 158.938.597đ chiếm tỷ trọng là 2,25 % trong tổng số nợ ngắn hạn tăng 129.194.011đ so với năm 2002 tương ứng với tỷ lệ tăng 69 %, tuy chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng số nợ ngắn hạn nhưng tỷ lệ tăng cao so với năm 2002 nay là một tín hiệu khả quan về lượng sản phẩm của chi nhánh đã dần dần có chỗ đứng trên thị trường và đã mở rộng được thị phần của mình, tạo chỗ đúng vững chắc trong đời sống nhân dân, lượng sản phẩm bán ra của chi nhánh có su hướng tăng mạnh, mặt khác dù chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nợ ngắn hạn nhưng nó cũng góp phần đảm bảo vốn cho chi nhánh hoạt động tốt, ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra những sản phẩm thực phẩm an toàn, tăng uy tín chi nhánh.
+ Phải trả cho công nhân viên năm 2003 là 356.743.157đ chiếm tỷ trọng 5,06 % nợ ngắn hạn, tăng hơn năm 2002 là 129.194.011đ tương ứng với tỷ lệ tăng 56,8 %. Đây là khoản chiếm dụng được của chi nhánh mà không mất một đồng chi phí sử dụng vốn nào nhưng đến thời hạn chi nhánh phải trả cho công nhân viên, đây cũng là một vấn đề nhạy cảm mà ban lãnh đạo của chi nhánh phải quan tâm và phải có cơ cấu về thời gian hợp lý trong khi sử dụng nguồn vốn này.
+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước chiếm 2,04 % trong tổng nợ ngắn hạn với số tiền là 143.913.568đ giảm so với năm 2002 là 20.633.590đ tương ứng tỷ lệ giảm 12,54 % phản ánh chi nhánh đã có nhiều cố gắng thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nhưng chi nhánh vẫn nợ nhà nước với số tiền như vậy thì trong năm tới chi nhánh cố gắng thanh toán khoản nợ này cho nhà nước.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác chiếm tỷ trọng 3,93% trong tổng số nợ ngắn hạn với số tiền là 275.777.291đ tăng 129.194.011đ so với năm 2002 tương ứng tỷ lệ tăng 8,75 % .
Nợ dài hạn
+ Khoản nợ vay dài hạn là 886.381.375đ chiếm tỷ trọng 12,58 % trong tổng Nợ phải trả giảm 195.337.840đ so với 2002 tương ứng với tỷ lệ giảm 15,24 % điều đó chứng tỏ chi nhánh tương đối tự chủ được nguồn vốn để đầu tư vào tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh.
+ Khoản nợ khác năm 2003 chiếm tỷ trọng 0,02 %. Chiếm tỷ trọng không đáng kể trong nợ phải trả với số tiền 1.239.453đ so với năm 2002 giảm 2.673.646đ tương ứng với tỷ lệ giảm 68.33 %.
Trên đây, là một số đánh giá tổng quát từ tình hình Nợ phải trả của chi nhánh, ta thấy được trong năm 2003 tổng số nợ phải trả của chi nhánh tương đối cao chủ yếu tăng lên từ các khoản nợ ngắn hạn và các khảon chiếm dụng của chi nhánh trong quá trình sản xuất kinh doanh của chi nhánh tuy rằng chiếm dụng được các khoản chiếm dụng này chi nhánh sẽ không phải mất chi phí sử dụng vốn nhưng chi nhánh phải hêt sức thận trọng trong việc sử dụng nguồn vốn này, bởi vì trong quá trình sử dụng nguồn vốn này sẽ có thời hạn cho phép nhất định, trong thời gian cho phép thì nguồn vốn này trở ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status