Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh An Giang - pdf 15

Download miễn phí Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh An Giang



MỤC LỤC
Trang
Danh mục bảng, sơ đồ. iv
Danh mục biểu đồ. v
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU . 1
1.1. Lý do chọn đềtài. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu. 2
1.5. Bốcục của khóa luận . 2
CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN . 3
2.1.Những vấn đềcơbản vềtín dụng . 3
2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngắn hạn . 3
2.1.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn . 3
2.1.3. Nguyên tắc cho vay. 4
2.1.4. Điều kiện vay vốn . 4
2.1.5. Đảm bảo tín dụng . 5
2.1.6. Rủi ro tín dụng . 6
2.1.7. Nguyên tắc 6Cs . 6
2.2.Chất lượng tín dụng ngắn hạn . 7
2.2.1. Khái niệm . 7
2.2.2. Sựcần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn . 7
2.2.2.1. Đối với nền kinh tếxã hội. 7
2.2.2.2. Đối với khách hàng . 8
2.2.2.3. Đối với ngân hàng . 8
2.3.Một sốchỉtiêu đánh giá hiệu quảhoạt động tín dụng ngắn hạn. 9
2.3.1. Khái niệm . 9
2.3.2. Một sốchỉtiêu đánh giá hiệu quảhoạt động tín dụng ngắn hạn. 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀNGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG . 11
3.1.Lịch sửhình thành và phát triển. 11
3.2.Cơcấu tổchức và chức năng nhiệm vụcác phòng ban . 11
3.2.1. Cơcấu tổchức. 11
3.2.2. Chức năng nhiệm vụcác phòng ban . 13
3.3.Quy trình cấp tín dụng . 15
3.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009) . 16
3.5. Định hướng hoạt động kinh doanh trong năm 2010 . 18
3.6.Cơhội. 18
3.7.Thách thức. 19
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN
GIANG (2007 – 2009) . 20
4.1.Cơcấu nguồn vốn hoạt động . 20
4.2.Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009 . 22
4.2.1. Phân tích doanh sốcho vay ngắn hạn . 22
4.2.1.1.Phân tích doanh sốcho vay ngắn hạn theo ngành nghề. 24
4.2.1.2.Phân tích doanh sốcho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng. 27
4.2.2. Phân tích thu nợngắn hạn . 28
4.2.2.1.Phân tích thu nợngắn hạn theo ngành nghề. 29
4.2.2.2.Phân tích thu nợngắn hạn theo đối tượng khách hàng . 31
4.2.3. Phân tích dưnợngắn hạn . 32
4.2.3.1.Phân tích dưnợngắn hạn theo ngành nghề. 33
4.2.3.2.Phân tích dưnợngắn hạn theo đối tượng khách hàng . 35
4.2.4. Phân tích nợquá hạn ngắn hạn . 36
4.2.4.1.Phân tích nợquá hạn ngắn hạn theo ngành nghề. 37
4.2.4.2.Phân tích nợquá hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng. 39
4.3. Đánh giá hiệu quảhoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009. 40
4.3.1. Phân tích dưnợngắn hạn trên tổng nguồn vốn. 40
4.3.2. Phân tích dưnợngắn hạn trên vốn huy động. 41
4.3.3. Phân tích nợquá hạn ngắn hạn trên dưnợngắn hạn . 42
4.3.4. Phân tích vòng quay tín dụng ngắn hạn . 42
4.3.5. Phân tích hệsốthu nợngắn hạn. 43
4.4.Kết quả đạt được và hạn chếtrong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009 . 44
4.4.1. Kết quả đạt được . 44
4.4.2. Hạn chế. 45
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
AN GIANG . 46
5.1.Tăng dần tỷtrọng vốn huy động trong cơcấu nguồn vốn hoạt động của Chi nhánh. 47
5.2.Tăng trưởng tín dụng ngắn hạn, giảm nợquá hạn ngắn hạn. 48
5.3.Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dựán tín dụng ngắn hạn . 49
5.4.Thực hiện tốt hơn nữa công tác quản lý nợngắn hạn . 50
5.4.1. Quản lý nợ. 50
5.4.2. Xửlý nợquá hạn . 50
5.5.Mởrộng các hình thức tín dụng ngắn hạn . 51
5.6. Đẩy mạnh hơn nữa công tác đánh giá và xếp hạng khách hàng . 52
5.7.Nâng cao chất lượng nhân sự. 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 54
6.1.Kết luận . 54
6.2.Kiến nghị. 54
6.2.1. Đối với Nhà Nước . 54
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước . 55
6.2.3. Đối với Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi
nhánh An Giang . 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 57



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

a bàn vốn nhàn rỗi trong dân cư khan hiếm. Mặt
khác, quan hệ đối tác của MHB chi nhánh An Giang chủ yếu là khách hàng nhỏ cá thể,
không có doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng rất hạn chế; các dịch vụ hỗ trợ
còn yếu nên khó thu hút được lượng tiền gửi thanh toán qua Ngân hàng; phát hành thẻ ATM
21
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa 22
không đạt yêu cầu (tổng số thẻ đang hoạt động chỉ 685 thẻ trên tổng số thẻ đã phát hành 939
thẻ) nguyên nhân chủ yếu là Chi nhánh chỉ có một máy ATM mà thường xuyên bị lỗi trong
hoạt động trong khi các tiện ích mang lại từ thẻ quá đơn điệu chỉ rút tiền mặt, gửi tiền,
chuyển tiền trên máy trong cùng hệ thống; công tác phục vụ và chăm sóc khách hàng triển
khai chưa mạnh làm ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn. Mặc dù Chi nhánh đã nổ
lực thực hiện nhiều biện pháp huy động vốn như Chi nhánh đã nắm bắt kịp thời tình hình
diễn biến lãi suất trên thị trường để đưa chính sách lãi suất và hình thức huy động phù hợp
nhằm ổn định lượng tiền gửi cho Chi nhánh; triển khai các sản phẩm huy động vốn từ Trung
Ương như huy động kỳ phiếu, huy động có khuyến mãi, tăng cường giới thiệu quảng bá
thương hiệu để phát hành thẻ ATM. Mặt khác, trong năm 2009 doanh số cho vay tại Chi
nhánh giảm so với năm 2008 nên nhu cầu sử dụng vốn điều hòa tại Chi nhánh cũng giảm
theo điều đó đã làm tổng nguồn vốn của Chi nhánh giảm.
Tóm lại, nguồn vốn hoạt động chủ yếu của MHB chi nhánh An Giang là dựa vào
nguồn vốn điều hòa từ Hội sở và nguồn vốn huy động tại chỗ trên địa bàn bằng nhiều hình
thức. Nguồn vốn điều hòa từ Hội sở luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm trong cơ cấu nguồn
vốn hoạt động của Chi nhánh là do trong thời gian qua công tác huy động vốn của Chi nhánh
gặp nhiều khó khăn nên tỷ lệ vốn huy động trong tổng nguồn vốn còn thấp. Do đó, Ngân
hàng cần cơ cấu lại nguồn vốn ngày càng hợp lý hơn, tăng dần tỷ trọng vốn huy động và
giảm dần tỷ trọng vốn điều hòa để đem lại hiệu quả kinh doanh cho Chi nhánh.
4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009
Hiện nay các Ngân hàng đang đẩy mạnh triển khai nhiều dịch vụ mới nhưng hoạt
động chính của các Ngân hàng hiện tại vẫn chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Do đó, chất
lượng tín dụng vẫn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của Ngân hàng vì đây là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất.
Trong năm 2009 ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 làm
ảnh hưởng toàn diện đến đời sống nhân dân. Trước tình hình kinh tế như vậy MHB chi
nhánh An Giang đã chuyển đổi cơ cấu tín dụng nhanh chóng theo xu hướng giảm bớt tỷ
trọng cho vay ngắn hạn, chuyển sang tập trung nhiều hơn cho các khoản vay trung – dài hạn.
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn
Nhìn chung, tổng doanh số cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh biến động qua 3 năm cụ
thể năm 2007 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 780.540 triệu đồng, năm 2008 đạt 1.250.289
triệu đồng tăng 469.749 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng 60,2% so với năm 2007. Đến
năm 2009 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 701.600 triệu đồng giảm 548.689 triệu đồng so với
năm 2008 với tỷ lệ giảm 43,9%. Sau đây là kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Chi
nhánh:
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
* Cơ cấu doanh số cho vay của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009):
Bảng 4.2.1: Cơ cấu doanh số cho vay của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009)
Đơn vị tính: Triệu đồng
2007 2008 2009
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng %
Ngắn hạn 780.540 70 1.250.289 73 701.600 47
Trung-dài hạn 331.806 30 460.864 27 799.700 53
Tổng 1.112.346 100 1.711.153 100 1.051.300 100
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2009 _Phòng kinh doanh)
Biểu đồ 4.2.1: Cơ cấu doanh số cho vay của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009)
Năm 2007
70%
30%
Năm 2008
73%
27%
Năm 2009
47%
53%
Ngắn hạn
Trung-dài hạn
23
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa 24
Biểu đồ 4.2.1 cho thấy năm 2007, 2008 doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng
cao trong tổng doanh số cho vay do cho vay ngắn hạn có vòng quay vốn nhanh và trong thời
gian này tình hình kinh tế xã hội của Tỉnh phát triển mạnh, người dân biết cách làm ăn, có
nhu cầu vay vốn để mở rộng qui mô sản xuất nên nhu cầu về vốn của người dân tăng điều
này cho thấy tín dụng ngắn hạn là mặt hoạt động chủ lực trong hoạt động tín dụng tại MHB
chi nhánh An Giang. Đến năm 2009 doanh số cho vay ngắn hạn thấp hơn so với doanh số
cho vay trung – dài hạn vì trong điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn cho vay ngắn hạn
không đem lại hiệu quả cho Ngân hàng do nguồn vốn ngắn hạn có thời gian đến hạn ngắn
khi đến hạn khách hàng không kiếm được nguồn tiền để trả nợ làm nợ quá hạn tăng lên sẽ
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Chi nhánh và tốc độ quay của nguồn vốn sẽ chậm lại so với khi
tình hình kinh tế thuận lợi do đó Chi nhánh đã cơ cấu và chuyển đổi nhanh theo xu hướng
tăng dư nợ cho vay trung – dài hạn. Vì vậy Chi nhánh đã giảm tỷ trọng cho vay ngắn hạn
điều này phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng và chủ trương, chính sách của Nhà Nước.
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề
Bảng 4.2.1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch
2009/2008 Ngành
nghề 2007 2008 2009
Tuyệt đối
Tương
đối % Tuyệt đối
Tương
đối %
Nông
nghiệp 78.054 112.526 133.000 34.472 44,2 20.474 18,2
Thương
nghiệp 405.881 750.173 526.379 344.292 84,8 -223.794 -29,8
Xây dựng 195.135 375.087 14.490 179.952 92,2 -360.597 -96,1
Khác 101.470 12.503 27.731 -88.967 -87,7 15.228 121,8
Tổng 780.540 1.250.289 701.600 469.749 60,2 -548.689 -43,9
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2009 _Phòng kinh doanh)
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
Biểu đồ 4.2.1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề
Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề
78,054
112,526 133,000
405,881
750,173
526,379
195,135
375,087
14,490
101,470
12,503 27,731
-
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng
Nông nghiệp
Thương nghiệp
Xây dựng
Khác
Qua bảng 4.2.1.1 ta thấy doanh số cho vay ngành nông nghiệp tăng qua các năm;
ngành khác giảm vào năm 2008, tăng lên ở năm 2009; ngành thương nghiệp và xây dựng
giảm vào năm 2009 cụ thể:
* Ngành nông nghiệp:
Doanh số cho vay ngành nông nghiệp tăng qua ba năm cụ thể năm 2008 doan...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status