Hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long



Để quản lý hàng bán doanh thu hàng bán và các khoản thanh toán với người mua kế toán sử dụng các loại sổ sau đây:
- Báo cáo chi tiết thanh toán của người mua theo từng khách hàng
-Báo cáo tổng hợp thanh toán của người mua- theo dõi chung cho tất cả khách hàng
-Sổ cái cho TK511
-Sổ cái cho TK632
-Sổ chi tiết cho TK 511
-Sổ chi tiết và các sổ cái cho các tài khoản 111, 112
Theo thoả thuận giữa hai bên khi ký kết các hợp đồng kinh tế phần lớn đều thnh toán theo hình thức chuyển khoản. Kế toán sẽ ghi giảm nợ cho khách hàng khi nhận được giấy báo có của ngân hàng
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ghi sổ
Sơ đồ hạch toán quá trình mua hàng của doanh nghiệp
TK331,111,112
TK156
TK 331, 112,111
TK133
gi¶m gi¸ hµng b¸n, hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
ThuÕ GTGT
Hµng ho¸ gi¸ ch­a thuÕ
ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ bÞ gi¶m
Sổ sách phản ánh quá trình mua hàng của doanh nghiệp
Sổ chi tiết cho TK156 –Hàng hoá
Sổ chi tiết cho TK133-thuế GTGT được khấu trừ
Sổ chi tiết thanh toán với người bán (sổ này được mở chung cho toàn bộ các nhà cung cấp và mở riêng cho từng nhà cung cấp )
Sổ cái cho các TK156, 133, 331,111,112…
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu nhập kho , hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT của nhà cung cấp ) kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết cho các TK 156, 133 ,331. Đồng thời từ các hoá đơn này kế toán sẽ lập các chứng từ ghi sổ , từ các chứng từ ghi sổ này sẽ vào các sổ cái cho các TK 156,133,331,111,112…
Biểu sè 4
Sổ chi tiết cho TK 156
Tháng 1, năm 2003
Ngày
tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Sè TK Đ/Ư
Số tiền
Nợ

5/1
PN 03a
Nhập hàng thêu xuất Anh-Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà
331
11800000
5/1
PN 03 b
Nhập hàng guột Hà Lan-tổ hợp Phú Thịnh
331
82687128
5/1
HĐ 068222
Xuất hàng thêu xuất Anh
632
11800000
………………………………….
…………………………………….
…………………………………
Cộng phát sinh
1267350000
1267350000
Từ các chứng từ gốc kế toán làm cơ sở để lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ khoảng từ 10 ngày kế toán mới lập chứng từ ghi sổ một lần. Chứng từ ghi sổ sau đó sẽ làm chứng từ gốc cho kế toán vào sổ cái của tài khoản
Biểu sè 6
Chứng từ ghi sổ
Ngày 10 tháng 1 năm 2003
Sè 01
NT
SH
CT
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số tiền
Ghi chó
Nợ

5/1
PN3a
Mua hàng thêu xuất Anh
156
331
11.800.000
5/1
PN3b
Mua hàng guột Hà Lan của tổ hợp Phú Thịnh
156
331
82.687.128
10/1
PN04
Nhập hàng mây tre của tổ hợp mây tre Lệ Tùng
156
331
350.366.978
Cộng
447.845.106
Chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu sè 7
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2003
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Sè hiệu
Ngày tháng
01
19/1
447.845.106
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho Tài khoản
Biểu sè 8
Sổ cái tài khoản
TK 156- Hàng hoá
Từ ngày 1tháng 1 đến ngày 31 tháng 1 năm 2003
NT
ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Số tiền
Ghi chó
SH
NT
Nợ

Dư đầu kỳ
25000000
01
10
Mua hàng hoá thêu, guột, mây tre
331
447.845.106
02
10
Xuất bán hàng cho khách Anh, Nhật
………………………..
………………………
Cộng phát sinh tháng
Số dư cuối tháng
632
1267.350000
25.000.000
447.845.106
1.267350000
Do hình thức thanh toán cho các nhà cung cấp phần lớn là hình thức trả chậm do đó các hoá đơn bán hàng , hợp đồng cung cấp hàng hoá các chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản 331, sổ này được mở riêng cho từng nhà cung cấp và mở chung cho các nhà cung cấp
Biểu sè 9
Sổ chi tiết cho Tài khoản
TK 331- Phải trả nhà cung cấp
Tháng 1 năm 2003
Sè dư đầu tháng 100.200.000
Ngày, tháng
SHCT
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số tiền
Nợ

5/1
PN03a
Nhập hàng thêu xuất Anh- Tổ thêu xuất khẩu Thanh Hà
156
133
11.800.000
590.000
5/1
Ph03b
Nhập hàng guột xuất Hà Lan
-Tổ hợp Phú Thịnh
………………………………………………..
156
133
82.687.128
414343564
Cộng toàn bé phát sinh tháng1
637.000.000
1267350000
Tổng phát sinh nợ: 637.000.000
Tổng phát sinh có: 1330.717.500
Dư có cuối kỳ :739.917.500
Đa số các nhà cung cấp đều là các nhà cung cấp thường xuyên của Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Longdo đó mỗi nhà cung cấp sẽ được lập riêng trên một trang sổ theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp này do ®ã mçi nhµ cung cÊp sÏ ®­îc lËp riªng trªn mét trang sæ theo dâi t×nh h×nh thanh to¸n víi nhµ cung cÊp nµy
Biểu sè 10
Sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán
TK 331
Đối tượng : Hàng xuất khẩu -Tổ thêu thanh hà
Từ ngày 01/1/2003-31/1/2003
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Ngày

Nợ

Số dư đầu tháng
2500000
5/1
PN03a
Nhập hàng thêu xuất Anh
156
11800000
Thuế GTGT của hàng thêu
133
590000
27/1
PN17
Nhập hàng thêu xuất Anh
156
1800000
Thuế GTGT của hàng trên
133
90000
28/1
PC22
Thanh toán tiền hàng ngày 5/1
111
12154000
Cộng phát sinh
12154000
16780.000
Dư cuối kỳ
4626000
Ngày …tháng… năm 2003
Người lập biểu Người thanh toán Kế toán trưởng
Từ sổ chi tiết thanh toán với người bán lập cho từng đối tượng là căn cứ để kế toán lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán theo dõi chung cho tất cả các nhà cung cấp trong công ty trên trang sổ này mỗi nhà cung cấp sẽ ghi một dòng gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh nợ, số phát sinh có và số dư cuối kỳ. Sổ này dùng để đối chiếu với sổ cái của công ty
Biểu sè 11 Sổ tổng hợp thanh toán với người bán
STT
Tên nhà cung cấp
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ

Nợ

Nợ

1
Tổ hợp thêu Thanh Hà
2500000
12154000
16780000
4626000
……………………………………….
Cộng
100200000
637000000
1330717500
739917500
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào các sổ cái cho các TK 331 .Sổ cái này được kế toán tập hợp theo các chứng từ gốc
Biểu sè 12
Sổ cái tài khoản
TK 331- Phải trả người bán
Từ ngày 1/1- 31/1 năm 2003
Ngày tháng ghi sổ
CTGS
Diễn giải
TK đ/ư
Số tiền
Ghi chó
SH
NT
Nợ

Dư đầu kỳ
100200000
01
10
Mua hàng xuất khẩu Anh , Hà Lan
156
447845106
03
10
Thuế GTGT của hàng xuất khẩu Anh ,Hà Lan
………………………..
………………………..
22392000
Cộng phát sinh tháng
637000000
1330717500
Dư cuối tháng
739917500
III- HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU MĨ NGHỆ THĂNG LONG
Công ty xuất nhập khẩu mĩ nghệ Thăng Long là công ty nhà nước hạch toán kinh doanh độc lập có tư cách pháp nhân có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu và có đủ khả năng tổ chức đàm phán trực tiếp để ký kết hợp đồng hoạc tổ chức lưu thông hàng hoá trong nước và nước ngoài, công ty có kinh nghiệm am hiểu thị trường vì vậy công ty có đủ các điều kiện để tham gia xuất khẩu trực tiếp mà không cần nhờ đến các đơn vị bạn xuất khẩu hé các mặt hàng mà công ty đã ký kết với khách nước ngoài. Chính vì thế mà trong công ty chỉ tồn tại hình thức xuất khẩu trực tiếp với những hợp đồng đã ký kết với khách nước ngoài. Ngoài ra công ty thực hiện xuất khẩu uỷ thác thu hoa hồng khi nhận được yêu cầu xuất khẩu hé của các đơn vị bạn cho số hàng của họ.
Khi xuất khẩu hàng hoá đầu tiên công ty gửi đơn chào hàng, cung cấp cho khách hàng các mẫu mã chủng loại hàng hoá , chi tiết về qui cách giá cả…Nếu được bên đối tác đồng ý hai bên sẽ tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và thực hiện hợp đồng
1- Đặc điểm tính giá hàng xuất
Thông thường khi nhận được hợp đồng xuất khẩu thì công ty mới tiến hành thu gom hàng hoá. Chính vì vậy mà hàng hoá thu mua là để cho xuất khẩu ngay chứ không để hàng tồn kho trong công ty. Khi đó giá vốn thì chính là gía đích danh- nghĩa là khi xuất lô hàng nào thì giá vốn chính là giá khi mua của lô hàng đó
Giá bán của lô hàng thường được Ên định ngay trong hợp đồng (giá cố định). Phương pháp xác định giá thường dùa vào điều kiện cơ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status