Giải pháp nâng cao hiệu quả bền vững trong một số dự án nuôi tôm ven biển - pdf 15

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả bền vững trong một số dự án nuôi tôm ven biển



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
MẤY VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, THỰC TẾ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP & KINH TẾ 3
NÔNG THÔN 3
I. Vai trò của các dự án trong phát triển kinh tế-xã hội . 3
I.1 Khái niệm về dự án đầu tư. 3
I.2.Vai trò của các dự án đầu tư với phát triển kinh tế -xã hội 4
II.Phát triển bền vững và yêu cầu phát triển bền vững trong các dự án. 9
II.1. Phát triển bền vững là gì ? 9
II.2. Bền vững trong thuỷ sản và các chính sách về phát triển bền vững. 12
II.3. Phương pháp xác định, đánh giá phát triển bền vững. 19
II.3.1. Tiêu chí đánh giá bền vững về mặt kinh tế . 19
II.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá bền vững về mặt xã hội . 28
II.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ bền vững về môi trường. 30
CHƯƠNG II 33
ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG TRONG MỘT SỐ DỰ ÁN NUÔI TÔM VEN BIỂN Ở VIỆT NAM 33
I.Đánh giá tổng quan các dự án nuôi tôm ven biển. 33
II.Đánh giá tính bền vững của các dự án nuôi tôm ven bỉên. 36
II.1 Dự án nuôi tôm công nghiệp ven đường 14 Kiến Thuỵ+Đồ sơn -TP Hải Phòng. 36
1.Tổng quan về dự án 36
2. Đánh giá mức độ bền vững về kinh tế của dự án . 37
II.Dự án khu nuôi tôm công nghiệp ở Quỳnh lưu -Quỳnh Lộc -Nghệ an 53
II.1. Sơ lược về dự án . 53
II.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án nuôi tôm công nghiệp ở Quỳnh Lưu. 54
II.2.2.Đánh giá hiệu quả xã hội của dự án nuôi tôm công nghiệp ở Quỳnh Lưu. 62
II.2.3.Đánh giá hiệu quả môi trường của dự án nuôi tôm công nghiệp ở Quỳnh lưu. 65
CHƯƠNG III: 67
NHỮNG BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN NUÔI TÔM VEN BIỂN. 67
I.Yêu cầu về tính bền vững trong phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng ven biển . 67
II . Phương hướng nâng cao tính bền vững trong các dự án nuôi tôm ven biển. 70
III. Biện pháp nâng cao tính bền vững trong các dự án nuôi tôm ven biển. 74
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o nhà nước.
2. Đánh giá mức độ bền vững về kinh tế của dự án .
Nguồn vốn đầu tư và phân bổ nguồn vốn đầu tư.
Tổng nguồn vốn đầu tư của dự án là : 73204354837,50 đồng .
Trong đó nguồn vốn tự có là : 11514415941 đồng chiếm 15%.
Nguồn vốn vay ưu đãi là : 35335597498 đồng , chiếm 49% .
Nguồn vốn ngân sách cấp là : 26354341398 đồng nó chiếm 36% tổng vốn đầu tư .
Biểu diễn trên đồ thị
Bảng 1: Suất đầu tư cho 1 ha mặt nước nuôi tôm .
Đv:1000đồng
STT
Nguồn vốn
Tổng vốn
Tổg DT nuôI
Suất đầu t/ha
*
Vốn đầu t XDCB-TSCĐ
73204355
173
432147
1
vốn NS đầu tư CSHT
26345314
173
152337
2
vốn đầu tư của XN
46850013
173
270809
Trong đó : Vốn vay ưu đãI ĐT
35335598
173
204252
Vốn tự có
11514416
173
66557
Chi phí và giá thành .
Khi sản xuất ổn định đạt năng suất thiết kế, nhưng còn phải trả lãi vay (vốn lưu động và vốn đầu tư ), thì chi phí sản xuất cho 1 ha là :
Cho một vụ nuôi tôm : - Chi phí sản xuất : 187.387 triệu /ha .
- Giá thành cho một tấn tôm: 62,6 triệu/ tấn
Cho vụ nuôi cua : - Chi phí sản xuất : 53,55 triệu / ha .
- Giá thành 1 tấn cua : 66,94 triệu /tấn
Khi sản xuất ổn định và đã trả hết vốn vay ( từ năm thứ 8 của dự án )
Vụ nuôi tôm : - Chi phí sản xuất : 174,548 triệu / ha
- Giá thành 1 tấn tôm: 58,182 triệu / tấn
Vụ nuôi cua : - Chi phí sản xuất : 43,706 triệu /ha
- Giá thành của 1 tấn cua: 54,633 triệu /tấn
Nhu cầu vay vốn lưu động .
Trong thành phần chi phí có một số chi phí có thể trả vào cuối kỳ, sau khi thu hoạch( lãi vay và thuế,,,vv). Ngoài ra hộ sản xuất có vốn tự có (tiền mặt, nhân công ) và chính vì vậy nó làm giảm các khoản chi phí về nhân công , các chi tiêu cần tiền mặt ở quy mô nhỏ khác.
Do vậy nhu cầu vay vốn lưu động lớn nhất cho một ha là : 120 triệu cho một vụ .
Tổng vốn lưu động cho dự án cần vay là : 20,760 triệu đồng /vụ
Chu kỳ lãi vay 5-6 tháng, lãi suất tính : 0.81%/tháng
Bảng 2 : Bảng tổng nhu cầu vốn
Đơn vị : 1000 đồng
STT
Nguồn vốn
Tổng lượng vốn
Suất đâù t/1 ha
I
Vốn đầu tư ngân sách cấp
73204355
423147
- Vốn ngân sách cấp
26354341
152337
Vốn XN vay ngoàI ,
35335598
204252
Vốn tự có của dân
11514416
66557
II
Vốn lưu động cần vay
20760000
120000
2.Phân tích các chỉ tiêu tài chính của dự án .
Ta tiến hành tính và thu được các nhận xét sau về các chỉ tiêu này .
Giá trị hiện tại ròng NPV của cả đời dự án 20 năm : 116,167 >0
Tỷ suất thu hồi nội bộ : IRR=19,88%
Lớn hơn rất nhiều so với định mức chỉ tiêu IRR là 7% và đáp ứng tỷ lệ khuyến cáo đầu tư của các tổ chức kinh tế IMF, WB, AB (IR>15%).
Thời gian hoàn vốn đầu tư : 7 năm kể từ khi bắt đàu công việc xây dựng cơ bản cho đến khi hết dự án .
T=Ivo-(W+D)pv < 0
-Đến năm thứ sáu của dự án các hộ nuôi đã tích luỹ được vốn để sản xuất do vậy không phải trả vốn vay ưu đãi . Đến năm thứ 8 đã thanh toán sông gốc vốn vay ưu đãi và bắt đầu có tích luỹ .
Tỷ suất sinh lời B/C của dự án ( tính cho năm ổn định sản xuất ):
( B/C= 1.52 >1).
Hoàn toàn mang tính khả thi .
Bảng 3 : Các chỉ tiêu tài chính.
chỉ tiêu
NPV
116.167
IRR
21.97
T
7
B/C
Tôm:1.52
Cua 1.2
Qhv
Tôm 58.48
Cua 29.69
Bhv
Tôm 5555.5
Cua 2374.8
Trong đó : Qhv là sản lượng hoàn vốn , doanh thu hoà vốn là Bhv, thời gian tính toán dự án là 20 năm.
Phân tích độ nhạy của dự án .
Xét độ nhạy cảm.
Các yếu tố :
-Tổng vốn đầu tư, giá bán sản phẩm, giá mua thức ăn, chăn nuôi, mua giống, tỷ suất chiết khấu có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của dự án, đến tính khả thi của dự án .Nhằm xem xét trong các yếu tố đó yếu tố nào có tác động ảnh hưởng lớn nhất đến NPV, chúng ta phải đi xem xét và tính toán.
ở đây chúng ta giả sử cho các yếu tố này thay đổi 10% để tiến hành phân tích, từ đó rút ra các vấn đề cần quan tâm, nhằm phần nào hạn chế các yếu tố tiêu cực tác động lên dự án mặt khác phát huy các yếu tố tác động tích cực .
Qua phân tích chúng ta thấy rằng: Giá bán tôm thành phẩm và giá mua thức ăn là hai yếu tố tác động tác động phát triển nhất đến NPV, mỗi 1% thay đổi của nó làm cho NPV thay đổi 3,93% và 1% (xem bảng độ nhạy ).
Vì vậy, trong quá trình quản lý phải hết sức quan tâm đến hai yếu tố này, mặt hác nó cũng phụ thuộc vào chính sách vĩ mô của nhà nước .
Bảng 4: Độ nhạy của dự án
Yếu tố thay đổi
NPV
% thay đổi
Chỉ sốnhạy cảm của NPV yếu tố khi thay đổi
Không đổi
116.1669675
0
0
VĐT tăng 10%
109.31604
-5.9
-0.59
Giá TĂ tăng tăng 10%
105.4132943
9.26
-0.93
Giá mua tôm tăng 10%
113.6555844
-2.16
-0.22
Giá bán tôm tăng 10%
70.599871
-39.26
-3.93
Tỷ suất CK tăng 10%
105.039541
-9.58%
-0.96
Để xem trường hợp xấu nhất xảy ra khi giá mua thức ăn và giá bán sản phẩm tăng và giảm tương ứng là 20% thì :
NPV = 34445427 nghìn đồng
IRR = 7,52% (>IRR định mức =7%)
Xét độ rủi ro :
Những điều kiện tự nhiên như thời tiết và khí hậu, dịch bệnh thường ảnh hưởng mạnh đến sản xuất và nuôi trồng thuỷ sản, đây là một đặc điểm tự nhiên của ngành thuỷ sản chính vì vậy chúng ta giả định là cứ ba năm sản xuất thì có một năm mất trắng, như vậy chỉ còn hai năm được mùa .Khi đó :
Xác suất rủi ro là : p = 3-2 =33,33%
3
Nếu xét đến rủi ro với xác suất 33,33% thì hệ số hoàn vốn nội bộ IRRgiảm đi còn lại :
IRRtt 21,97%
IRRrr = ----------------- = ----------- = 16,5%
1+0,3333 1,333
Như vậy dự án vẫn có tính hiệu quả cho trường hợp xấu nhất có thể xảy ra, nó phù hợp với khuyến cáo của các tổ chức kinh tế thế giới như IMF, WB, AB.. với mức IRR=15% cho ngành nuôi trồng thuỷ sản .
Kế hoạch vay trả nợ của dự án .
Sau khi giai đoạn xây dựng cơ bản được kết thúc thì dự án phải đến năm thứ 5 mới bắt đầu có lãi và mới bắt đầu trả nợ .Và cho đến năm thứ 8 thì dự án bắt đầu có lãi .
Trong đó vốn ngân sách nhà nước được thu hồi dưới dạng khấu hao, vốn vay xây dựng cơ bản được tính lãi : 0,58%/ tháng cho vốn vay ưu đãi của nhà nước và 0,81 %/tháng với vốn lưu động.
Phân tích điểm hoà vốn (sản lượng và doanh thu hoà vốn của dự án ).
Sản lượng hoà vốn của toàn vùng dự án được tính cho 10 năm đầu tiên của dự án là :
Cho vụ nuôi cua
năm
TC
FC
Qhv
DThv
1
2.677
2361
29,57
2.365,53
2
6.078
3508
43,97
3.517,91
3
8.629
4368
54,73
4378,33
4
8.629
4368
54,74
4378,33
5
8.629
4368
54,75
4378,33
6
7.651
4368
54,7
4376,09
7
7.651
4368
54,7
4376,09
8
7.651
3390
42,47
3397,92
9
7.651
3390
42,47
3397,92
10
7.651
3390
42,47
3397,92
Tính điểm hoà vốn cho vụ chính nuôi tôm.
Năm
TC
FC
VC
Qhv
DThv
1
8883,9
5768,9
3115.1
61,1
5804,2
2
21310,4
8848,9
12461.5
93,52
8884,8
3
31550,6
11159
21747.9
117,8
11191,1
4
32907
11159
22392.2
117,8
11189,1
5
33488,2
11159
22392.2
117,77
11188,3
6
32479,3
10150,1
22392.2
117,77
11188,3
7
32479.3
10150,1
22392.2
117,77
11188,3
8
30196.8
7867,6
22392.2
117,77
11188,3
9
30196.8
7867,6
22392.2
117,77
11188,3
10
30196.8
7867,6
22392.2
117,77
11188,3
2.Đánh giá hiệu quả bền vững về mặt xã hội của dự án .
Các hiệu quả khác như dự án sẽ đem lại cho nền kinh tế trong vùng phát triển do tăng cung các nguyên vật liệu cho hoạt động của dự án cũng như kích thích sản suất nguyên vật liệu cung cấp cho ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status