Chương trình Quản lý vật tư Công ty Nam Thiên Hà - pdf 16

Download miễn phí Đề tài Chương trình Quản lý vật tư Công ty Nam Thiên Hà



Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hay ghép lại thành một biểu đồ trong trường hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau:
- Về chức năng: Phân rã chức năng trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn
- Luồng dữ liệu:
+ Vào/ ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới(phân rã)
+ Thêm luồng nội bộ
- Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ
- Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm gì.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t, nội tại của hệ thống được chi phối bởi các tác nhân ngoài của hệ thống như: Nhà cung cấp trên thị trường, khách hàng của công ty. Bộ phận sản xuất trong công ty có thể được coi như một khách hàng chung thuỷ nhất của công ty. Công việc lưu trữ và quản lý vật tư - hàng hoá được sản xuất tại xưởng sản xuất của công ty cũng có thể coi như là một loại vật tư đặc biệt cho dễ quản lý – vẫn diễn ra bình thường nếu không có sự thay đổi kế hoạch trên công ty như thay đổi chiến lược dự trữ từ mô hình chu kỳ thay đổi sang mô hình chu kỳ cố định. Như vậy hệ thống đặt hàng tự động và chế độ báo động lượng hàng dự trữ tối thiểu thay đổi theo. Ngoài ra ta thấy rằng khi sản xuất ra hàng hoá thì phải có nơi phân phối, đó là các cửa hàng và đại lý của công ty. Vấn đề còn lại là những nguyên vật liệu phế thải cùng những sản phẩm sai hỏng thì giải quyết ra sao, chúng cũng chịu sự quản lý của nhà kho, và nó được thu mua bởi những đơn vị thu mua phế liệu.
Ban quản lý CTy
Như vậy tổng thể chung, biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống có dạng như sau:
Khách hàng
quản lý vật tư
Nhà cung cấp
Cửa hàng
Bộ phận sản xuất
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top Level Data Flow Diapram) – Mức 2:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được phân rã từ BLD mức ngữ cảnh với các chức năng được phân rã tương ứng mức 2 của BPC. Các nguyên tắc phân rã:
Các luồng dữ liệu được bảo toàn
Các tác nhân ngoài được bảo toàn
Có thể xuất hiện các kho dữ liệu
Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết
Trên cơ sở đó, ta xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh của bài toán quản lý vật tư
KH
Danh mục KH
NCC
Quản lý
đặt hàng
Dự trù ĐH
Hợp đồng NCC
Quản lý
mua hàng
Quản lý KH
Đơn ĐH
BC thanh toán KH
Danh mục NCC
Báo cáo
BC thanh toán NCC
Đơn hàng
Quản lý
bán hàng
KH
BCCL
BC kho
Quản lý
kho
Hàng nhận
NCC
Thẻ kho
Hoá đơn
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Mức 3:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hay ghép lại thành một biểu đồ trong trường hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau:
Về chức năng: Phân rã chức năng trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn
Luồng dữ liệu:
+ Vào/ ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới(phân rã)
+ Thêm luồng nội bộ
Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ
Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm gì.
Xét với bài toán quản lý vật tư, phân mức này được thể hiện như sau:
1. Quản lý đặt hàng
Khách hàng
1b
1m
Danh mục khách hàng
1a
Khách hàng
1.5
Cập nhật
khách hàng mới
1.1
Kiểm tra mặt hàng
1d
1c
1.2
Kiểm tra khách hàng
1l
1e
1.3
Làm dự trù đơn hàng
1g
1h
1.4
Làm hợp đồng với khách hàng
1k
DT-ĐH
1n
Hợp đồng khách hàng
Khi KH gửi yêu cầu mặt hàng đến bộ phận quản lý vật tư. Chức năng (1.1) kiểm tra yêu cầu của KH có phù hợp với loại mặt hàng mà công ty đang kinh doanh hay không?
Nếu mặt hàng phù hợp chức năng (1.2) sẽ kiểm tra điều kiện thanh toán và tư cách của KH, xem xét KH là cũ hay mới, từ đó thực hiện chức năng (1.3),(1.4),(1.5).
Chức năng(1.3) dựa trên yêu cầu của KH kết hợp với hàng trong kho sẽ làm dự trù cho cả công ty
Chức năng (1.4) từ yêu cầu của khách hàng & Nhà quản lý sẽ thảo ra hợp đồng.Công ty sẽ lưu bản gốc hợp đồng, 1 bản sao sẽ được gửi tới khách hàng.
Chức năng(1.5) sẽ lưu thông tin chi tiết về khách hàng mới vào danh mục KH nằm trong file lưu trữ KH của công ty.
(1a) Phiếu dự trù của KH.
(1b) Thông tin về mặt hàng trong phiếu dự trù được gửi tới kho để kiểm tra sự phù hợp cua mặt hàng đó với loại hàng của công ty.
(1c) Mặt hàng phù hợp
(1d) Thông tin về khách hàng
(1e) (1g) (1l) Khách hàng hợp lệ
(1h) Hợp đồng được thoả thuận
(1k) Bản sao hoá đơn được gửi tới khách hàng
(1m) Thông tin chi tiết về khách hàng
(1n) DT-ĐH gửi tới chức năng (2.2).
2. Quản lý mua hàng
2a
2.2
Làm đơn đặt hàng
2.1
Kiểm tra kho
2c
Đơn đặt hàng
2b
danh mục NCC
2e
2d
2m
NCC
2.3
Chọn NCC
2g
2.3.2
Ghi lại NCC mới
2e
2k
2h
2i
2.3.1
Làm HĐ với NCC
2.3.1.1
Làm đơn hàng
Hợp đồng NCC
đơn hàng
2.3.1.1.1
Làm danh sách đơn hàng
2n
2p
Vật tư yêu cầu của KH sau khi được kiểm tra ở bộ phận đặt hàng sẽ được gửi tới chức năng (2.1).
Chức năng(2.1) này sẽ kiểm tra lượng hàng trong kho nếu dư để cung ứng phiéu dự trù sẽ được gửi đến bộ phận xuất hàng, ngược lại thì sẽ chuyển đến chức năng(2.2) để làm đơn đặt hàng.
Chức năng(2.2) kết hợp với DT-ĐH vừa lập để làm đơn đặt hàng gửi tới chức năng (2.3)
Chức năng(2.3) sẽ lựa chọn ra NCC thích hợp với vật tư yêu cầu. NCC được lựa chọn từ danh mục NCC đã có trong bộ phận lưu trữ của công ty từ những NCC bên ngoài nếu NCC quen không đáp ứng được
Chức năng (2.3.1) sẽ có chức năng (2.3.1.1) và (2.3.1.2).
Chức năng (2.3.1.1) và (2.3.1.1.1) sẽ làm danh sách đơn hàng được lấy ra hợp đồng với NCC khi gửi tới chức năng bán hàng và báo cáo thanh toán NCC để xử lý. Chức năng này sẽ làm tối giản sự cồng kềnh của bản hợp đồng..
Chức năng(2.3.2) sẽ ghi thông tin chi tiết về NCC mới vào file lưu trữ NCC . File này nằm trong sự quản lý của công ty.
(2a) Phiếu dự trù từ chức năng(1.1) gửi tới.
(2b) Thông tin mặt hàng DT gửi tới kho.
(2c) Thông tin trả lại từ kho yêu cầu nhập hàng.
(2d) Đơn đặt hàng gửi tới NCC.
(2e) Xem danh sách NCC có trog file lưu trữ.
(2g) Lựa chọn NCC.
(2h) (2.i) NCC được chọn.
(2k) Thương lượng HĐ.
(2e) Bản sao HĐ gửi tới NCC.
(2m) Thông tin chi tiết về NCC mới.
(2n) Danh sách đơn hàng đưa tới chức năng (3.3).
(2p) Danh sách đơn hàng đưa tới chức năng (5.3).
3. Quản lý bán hàng
NCC
3b
3c
3a
nhận hàng
3. 1
Giám định hàng
3d
3. 2
Làm danh sách hàng nhận
3g
3e
KH
3f
3i
3. 3
Theo dõi quá trình mua/bán hàng
3. 4
Giao hàng
3h
Khi HĐ đã được ký kết, NCC giao vật tư đến chức năng (3.1). Chức năng này sẽ kiểm tra vật tư về có đạt tiêu chuẩn về chất lượng và chất lượng như theo HĐ không? Nếu đạt thì sẽ chuyển vật tư về kho ‘hàng nhận’, những vật tư kém chất lượng sẽ được trả về cho NCC. Từ đó ‘hàng nhận’ sẽ chuyển thông tin về chứcnăng(3.2). Danh sách hàng nhận được chuyển tới chức năng(3.2). Chứ năng (3.3) kết hợp các thông tin về đơn hàng của nhà cung cấp, HĐ với KH. Dánh sách hàng nhận gửi đến NQL khi NQLyêu cầu.
(3a) NCC giao hàng.
(3b) Hàng kém chất lượng bị giả lại.
(3c) Hàng đạt yêu cầu.
(3d) Thông tin về hàng nhận.
(3e) Danh sách về hàng nhận.
(3g) Danh sách đơn hàng.
(3f) Hợp đồng với KH.
(3h) NQL yêu cầu hợp thực hiện hợp đồng.
(3i) Hàng xuất.
(3k) NQL yêu cầu xuất hàng đến chức năng(4.4),
(3l) Dánh sách hàng nhận được gửi đến chức năng(4.1).
4. Quản lý kho
4.1
Nhập hàng
4.1.2
Làm phiếu nhập kho
4a
4b
Phiếu nhập
4b
4.2
Kiểm định hàng trong kho
4g
4.3
Làm thẻ kho
Hàng nhận
4d
Thẻ kho
4c
4.4
Xuất hàng
4i
4.5
Kiểm kê hàng trong kho
4d
4d
4.4.1
Làm phiếu xuất kho
4.4.2
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status