Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Thống kê - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Thống kê



MỤC LỤC
 
Phần I . . .1
Lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và
Tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
 
1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm 13
1.1.1.Chi phí sản xuất 13
1.1.1.1. Bản chất của chi phí sản xuất 13
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 14
1.1.2. Giá thành sản xuất 17
1.1.2.1. Bản chất của giá thành sản xuất 17
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất 18
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất 20
1.1.4. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 21
1.2. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 23
1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 23
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 23
1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành 24
1.2.1.3. Kỳ tính giá thành và đối tượng tính giá thành 25
1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 25
1.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 25
1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 27
1.3. Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 28
1.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên 30
1.3.1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ 30
1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 31
1.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 32
1.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 34
1.3.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 35
1.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương 36
1.3.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành kế hoạch định mức 37
1.3.5. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất. 38
1.3.5.1. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 38
1.3.5.2. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 39
 
1.4. Tính giá thành sản phẩm trong một số doanh nghiệp chủ yếu 40
1.4.1. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất giản đơn 40
1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. 42
1.4.3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng 44
1.5. Hệ thống sổ dùng trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 45
1.5.1. Tổ chức hệ thống sổ theo hình thức Nhật ký - Sổ cái 46
1.5.2. Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung 47
1.5.3. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ 48
1.5.4. Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ 49
1.6. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một số nước trên thế giới 50
1.6.1. Theo chế độ kế toán Mỹ 50
1.6.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 51
1.6.1.2. Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 52
1.6.2. Theo chế độ kế toán Pháp 53
 
Phần II . . .43
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Nhà xuất bản Thống kê
 
2.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh và tổ chức quả lý tại NXB Thống kê 55
2.1.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển của NXB Thống Kê 55
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của NXB Thống kê 57
2.1.2.1. Chức năng nhiệm vụ 57
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 58
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 60
2.1.2.4. Thị trường tiêu thụ của Nhà xuất bản Thống kê 61
2.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm tại NXB Thống kê 61
2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm của NXB Thống kê 61
2.1.3.2. Đặc điểm quy trình sản suất sản phẩm tại NXB Thống kê 62
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà xuất bản Thống kê 64
2.1.4.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức 64
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Nhà xuất bản Thống kê 65
2.1.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NXB Thống kê trong những năm gần đây và phương hướng phát triển trong tương lai 68
2.2. Thực trạng hach toán chi phí sản xuất tính giá thành sảnphẩm tại NXB Thống Kê 69
2.2.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 69
2.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 69
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 70
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 72
2.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất tại NXB Thống kê 72
2.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 73
2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 92
2.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 104
2.2.2.4. Hạch toán chi phí trả trước 125
2.2.2.5. Hạch toán chi phí thuê ngoài 129
2.2.2.6. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn NXB Thống kê 130
2.2.3. Phương pháp tính giá thành tại NXB Thống kê. 132
2.2.3.1. Phương pháp tính giá thành in 133
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành xuất bản 136
 
Phần III. . . .124
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê
 
3.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán tại NXB Thống kê 139
3.1.1. Những nhận xét chung về tổ chức quản lý tại NXB Thống kê 139
3.1.2. Những nhận xét chung về tổ chức kế toán tại NXB Thống kê 140
3.2. Những nhận xét cụ thể về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 142
3.2.1. Những ưu điểm 142
3.2.2. Những nhược điểm 144
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà xuất bản Tống kê 147
3.3.1. Sự cần thiết của hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 147
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện 148
3.3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại NXB Thống kê 149
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ho Xưởng in, kho Sản xuất – kinh doanh và kho Quản lý. Chính vì vậy, khi mua NVL, căn cứ vào hóa đơn kế toán sẽ lập bảng kê cho từng kho nhập để tiện theo dõi. Trong các kho kể trên, chỉ có NVL tại kho Xưởng in và kho Sản xuất – kinh doanh là được sử dụng trực tiếp sản xuất. Nguyên vật liệu tại kho Quản lý được sử dụng vào các hoạt động sản xuất chung cũng như các hoạt động ngoài sản xuất. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, kế toán lập”Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào” (Biểu số 2.2) cho Xưởng in (phòng Sản xuất - kinh doanh tương tự):
Đơn vị: Xưởng in
BIỂU 2.2 : BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Mẫu số 03/GTGT
Kèm theo tờ khai thuế GTGT
(Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng)
Tháng 01 năm 2007
Tên cơ sở kinh doanh: Nhà xuất bản thống kê
Địa chỉ: 98 Thụy Khuê – Tây Hồ - Hà Nội
Hóa đơn, chứng từ mua
Tên người bán
Mã số thuế người bán
Mặt hàng
Ghi có TK đối ứng (mua)
Doanh số mua chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày, tháng năm phát hành
NVL
TP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ND
6674451
8/01
Nhà máy giấy Bãi Bằng
0100110441
Giấy BB(31x42)
112
38.402.500
10%
3.840.250
ND
6674451
8/01
Nhà máy giấy Bãi Bằng
0100110441
Giấy BB(27x39)
112
25.120.000
10%
2.512.000
ND
6674451
8/01
Nhà máy giấy Bãi Bằng
0100110441
Giấy BB(26x36)
112
21.940.000
10%
2.194.000
ND
6987551
21/01
Nhà máy giấy Bãi Bằng
0100110441
Giấy viết trắng
331
60.468.600
10%
6.046.860
SD
2600178
27/01
Công ty TNHH Bình Ngọc
0101276315
Kẽm A3P23
331
15.000.000
10%
1.500.000












Tổng cộng
197.047.500
17.882.000
Ngày…tháng…năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
“Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào” trên là cơ sở để kế toán lập Chứng từ ghi sổ( ghi Nợ TK611 và ghi Có các tài khoản khác) vào ngày 31/01/2007 (do Chứng từ ghi sổ được mở 30 ngày 1 lần). Chứng từ ghi sổ này sẽ có định khoản
Nợ TK 611 Phần NVL nhập mua và giá trị thuê in ngoài
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 Phần thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Phần thanh toán bằng TGNH
Có TK 141 Thanh toán bằng tạm ứng
Có TK 331 Phần còn nợ người bán
Đồng thời, kế toán vào sổ chi tiết các TK 611, 133, 111, 112, 141, 331.
2 - Căn cứ vào đơn đặt hàng hay kế hoạch sản xuất trong kỳ đã được Giám đốc phê duyệt, phòng Sản xuất – kinh doanh sẽ lập Phiếu tính giá (Biểu số 2.3) xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo như định mức) và chi phí nhuận bút (nếu có). Do đặc thù của sản phẩm in ấn là lượng nguyên vật liệu đầu vào (giấy, kẽm, bìa) có thể tính toán khá chính xác và giá trị của những yếu tố đầu vào này ít thay đổi nên có thể ước lượng trước chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do việc thỏa thuận nhuận bút được tiến hành khi ký Hợp đồng kinh tế nên trước chi sản xuất ta đã có thể xác định chi phí nhuận bút là bao nhiêu. Tuy nhiên trong Phiếu tính giá không có chi phí sản xuất chung, mà chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp và phân bổ theo mức tiêu hao nguyên vật liệu chính vào cuối kỳ. Phiếu tính giá này là cách thức quản lý chi phí rất hiệu quả do nó được lập ra dựa theo yêu cầu của khách hàng về khuôn khổ, mẫu mã, chất lượng và số lượng. Nó giảm thiểu hiện tượng lãng phí nguyên vật liệu và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Cơ sở lập Phiếu tính giá:
Với khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: NVL trực tiếp có thể tính được trên Phiếu tính giá bao gồm: giấy in, kẽm và bìa.
_ Dựa vào những thông số trên Hợp đồng kinh tế đã ký kết về số lượng, chất lượng, mẫu mã của sản phẩm mà phòng Sản xuất – kinh doanh sẽ xác định được loại giấy và khối lượng giấy cho thích hợp với nhu cầu của khách hàng. Loại giấy bìa cũng được lựa chọn theo yêu cầu đã đặt ra.
_ Dựa vào chủng loại, số lượng giấy in đã xác đinh, phòng Sản xuất – kinh doanh sẽ tính toán khối lượng kẽm tương ứng cần sử dụng trong khâu bình bản.
Giá trị NVL trên Phiếu tính giá được xác định theo phương pháp giá đích danh (tính trực tiếp) và đã bao gồm 2% hao hụt NVL trong định mức.
Với khoản mục chi phí nhuận bút: Chỉ có những ấn phẩm do NXB Thống kê lên kế hoạch xuất bản với cộng tác viên – tác giả xuất bản thì mới có nhuận bút. Khi đó căn cứ vào tiền nhuận bút phải trả cho cộng tác viên – tác giả, phòng Sản xuất – kinh doanh ghi phần chi phí này vào Phiếu tính giá.
Luân chuyển Phiếu tính giá: Phòng Sản xuất – kinh doanh lập xong Phiếu tính giá sẽ chuyển lên phòng Kế toán, cụ thể là chuyển cho kế toán hàng hóa (phụ trách tình hình Nhập - Xuất - Tồn của nguyên vật liệu). Phiếu tính giá này phải được gửi kèm với Hợp đồng kinh tế đã ký. Bản sao được giữ tại phòng Sản xuất – kinh doanh để chuyển cho công nhân trực tiếp in ấn. Phiếu tính giá này được xem như lệnh xuất, vì vậy nơi tiến hành sản xuất (Xưởng in, phòng Sản xuất – kinh doanh) sẽ dựa vào đó để yêu cầu thủ kho xuất nguyên vật liệu. Phiếu tính giá này được dùng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ (ghi Nợ TK 621, có TK611) và do kế toán hàng hóa lưu.
Ví dụ về lập Phiếu tính giá: Theo kế hoạch xuất bản cuốn sách “Sinh viên nghiên cứu khoa học và sáng tạo kỹ thuật VIFOTEC” đã được duyệt, biểu hiện bằng Quyết định xuất bản, phòng Sản xuất - kinh doanh sẽ tiến hành lập Phiếu tính giá số 3 cho sản phẩm này.
Yêu cầu của khách hàng về cuốn sách như sau:
+ Số trang : 228 trang (gồm 8 ảnh) + Khổ : 14,4 cm x 20,5 cm
+ Số bản : 500 + Màu : 1 màu + 4 màu
+ Giấy ruột: BB 27 x 39 + Bìa : Couche, láng nilon mịn
Từ yêu cầu trên, phòng Sản xuất - kinh doanh xác định các yếu tố chi phí ghi trên Phiếu tính giá:
_ Với khoản mục chi phí NVL trực tiếp: để đáp ứng yêu cầu về khuôn khổ và chủng loại ruột sách, NXB Thống kê phải dùng giấy BB 27 x 39 để in. Với loại bìa Couche, định lượng là 230g/m2, in bìa xong sử dụng nilon láng mịn. Căn cứ vào nội dung và khổ sách thì tính ra số lượng kẽm cần dùng là 58 bản.
_ Với khoản mục chi phí nhuận bút: Nhuận bút phải trả cho tác giả là 6.000.000 VNĐ, đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Phiếu tính giá có dạng như sau:
BIỂU 2.3 : PHIẾU TÍNH GIÁ
Nhà xuất bản Thống kê PHIẾU TÍNH GIÁ
98 Thụy Khuê-Tây Hồ-Hà Nội Tên kho nhập: Sản xuất - kinh doanh
Số:.. 3../PTG
Tên ấn phẩm: Sinh viên nghiên cứu khoa học và sáng tạo kỹ thuật VIFOTEC
Hợp đồng đặt in số 10 tháng 01/2007
Tên đơn vị: phòng Sản xuất - kinh doanh
(đơn vị: đồng)
Khoản mục chi phí
Khuôn khổ vật tư
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1.Chi in ruột, bìa, chế bản
_ In ruột bằng giấy
và in tại Thống kê.
_ In bìa bằng giấy và
In tại Thống kê.
_ Kẽm in
_ Phim
_ Mực in
27 x 39
31,5 R
58 bản
50.200
10.000
1.581.300
590.700
580.000
414.000
621
621
621
621
2.Chi đóng xén bó
500.000
622
3.Tiền bản quyền của tác giả
6.000.000
142
4.Chi khác (nếu có)
Tổng cộng
9.666.000
Phiếu nhập kho số :…ngày..., số lượng nhập… Khuôn khổ 14,4 x 20,5
Số trang ruột: 228 trang Số trang quy ra khổ 13 x 19
Ngày
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status