Báo cáo Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trang Anh - pdf 17

Download miễn phí Báo cáo Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trang Anh



 
MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU 1
PHẦN THỨ NHẤT. THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRANG ANH. 3
I. ĐẶC ĐIỂM NỀN KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ TRANG ANH 3
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ TRANG ANH 4
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 5
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 6
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh 6
2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty 8
2.1. Hạch toán ban đầu 8
2.2. Hạch toán tổng hợp 8
2.3. Phương pháp vận dụng các tài khoản vào hạch toán tổng hợp 14
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm 26
4. Hệ thống sổ sách kế toán 27
III. NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ TẠI CÔNG TY CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ 35
1. Tiêu thụ hàng hóa 35
2. Mối quan hệ giữa hàng hóa tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 36
3. Vai trò của hàng hóa tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 36
4. Các yếu tố cấu thành liên quan đến kết quả tiêu thụ. 37
5. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 40
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 41
IV. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRANG ANH 42
1. Kế toán doanh thu bán hàng 42
2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 43
3. Kế toán thanh toán với khách hàng 46
3.1. Các cách thanh toán tiền hàng 46
3.2. Các khoản nợ phải thu của khách hàng 46
V. HẠCH TOÁN LÃI (LỖ) TIÊU THỤ 48
1. Hạch toán và kết chuyển giá vốn hàng bán 48
2. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 48
3. Xác định kết quả kinh doanh 50
PHẦN II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRANG ANH 52
I. Nhận xét chung về tình hình hạch toán thu và kết quả tiêu thụ tại công ty 52
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 53
1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện 53
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh 54
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giá, doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
K/c trị giá hàng tồn cuối kỳ và gửi bán chưa được chấp nhận
TK 333
Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
c – Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ bán hàng, chi phí quảng cáo….
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát triển, kế toán sử dụng tài khoản KT 641 – “Chi phí bán hàng”
Bên nợ – Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có – Các hoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641 không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản:
- 6411: Chi phí nhân viên
- 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- 6415: Chi phí bảo hành
- 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6418: Chi phí bằng tiền khác
* Trình tự và phương pháp hạch toán
Chi lương và các khoản trích theo lương:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 334, 338
Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản)
Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho tiêu thụ:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: Xuất dùng với giá trị nhỏ
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trường hợp không trích trước)
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền
Có TK 152: Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334, 338….Các chi phí khác
Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng:
Nợ TK 641 (6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Chi theo dự tính vào chi phí bán hàng kỳ này:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 142 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 412 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (6418)
Có TK 111, 112…..
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 111, 138…..
Có TK 641
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 142 (1422): Đưa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng được khái quát qua sơ đồ 12
d – Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Bên nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản
- 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- 6425: Thuế, phí và lệ phí
- 6426: Chi phí dự phòng
- 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Trình tự và phương pháp hạch toán
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán tương tự như chi phí bán hàng. Trình tự tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ 12
Sơ đồ 12. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 641, 642
TK 111, 112, 138…
TK 152
Tập hợp chi phí nhân viên
Tập hợp chi phí vật liệu
Các khoản được giảm chi phí
TK 153
Giá trị đồ dùng bán hàng và văn phòng
TK 911
K/c CP bán hàng và QLDN với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn
TK 1421
TK 1422
K/c CP bán hàng và QLDN với DN có chu kỳ SX - KD
K/c CP bán hàng và QLDN kỳ trước
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 152, 334, 338, 331…..
Chi phí bảo hành không có dự toán
TK 335
Có dự toán
Trích trước
TK 333
Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả này được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (hay lỗ) về tiêu thụ.
Để hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm, kế toán sử dụng TK 911. Kết cấu của TK 911 trong trường hợp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm như sau:
Nội dung TK 911 – Xác định kết quả
- Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi)
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ)
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Quá trình xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 13: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
TK 632
TK 632
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
TK 641, 642
Trừ vào thu nhập trong kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 4122
Chờ kết chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
TK 421
4. Hệ thống sổ sách kế toán
a. Hệ thống sổ chi tiết
Hạch toán chi tiết tiêu thụ là sự chi tiết hoá các thông tin tổng quát được hình thành bởi hạch toán tổng hợp nhằm thu thập thông tin rộng rãi hơn cho việc quản lý và kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiết hoá theo các hướng thành chỉ tiêu tổng quát và nghiên cứu các mặt tổng quát ở các góc độ khác nhau. Thoả mãn thông tin và nhu cầu thông tin cho quản lý và người lao động là mục tiêu chính của hạch toán chi tiết.
Hạch toán chi tiết tiêu thụ được thực hiện trên những mẫu sổ chi tiết sau:
- Để phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá xuất kho
+ Tại kho: mở thẻ kho
+ Tại phòng kế toán
Theo phương pháp thẻ song song: mở sổ chi tiết vật tư (sản phẩm, hàng hóa), bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm.
Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: mở sổ đối chiếu luân chuyển.
Theo phương pháp sổ số dư: mở sổ số dư, bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn.
- Để phản ánh chi phí bán hàng: mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
- Để phản ánh quan hệ thanh toán với khách hàng: mở sổ chi tiết thanh toán với người mua.
- Để phản ánh doanh thu: mở sổ chi tiết bán hàng.
- Để phản ánh kết quả tiêu thụ: mở sổ tổng hợp chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh.
b. Hệ thống sổ tổng hợp
Việc sử dụng sổ tổng hợp tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu được khách quan, nhanh chóng giúp cho việc phân tích các hoạt động kinh tế, từ đó có sự điều chỉnh hợp lý trong hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status