Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán – AASC - pdf 17

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán – AASC



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.1
1.1. Khái quát chung về Công ty 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.1.2. Đặc điểm quản lý của Công ty 5
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty 11
1.3. Khái quát về công tác kiểm toán tại Công ty 17
2.1. Vai trò kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC 19
2.2. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ 20
2.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại Công ty 21
2.3.1. Tiếp cận khách hàng 22
2.3.2. Lập kế hoạch chiến lược 23
2.3.3. Thiết kế chương trình kiểm toán Tài sản cố định 31
2.3.4. Thủ tục kiểm toán 40
2.3.5. Thực hiện kế hoạch kiểm toán 44
2.3.6. Kết thúc cuộc kiểm toán 66
3.1. Một số ý kiến nhận xét 68
3.1.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán tại Công ty 68
3.1.2. Nhận xét về chương trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định của Công ty 69
KẾT LUẬN 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 79
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CĐ đòi hỏi phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt không?
X
X
TCSĐ khi mang ra ngoài công ty có bắt buộc phải có sự đồng ý bằng văn bản của cấp lãnh đạo có thẩm quyền không?
X
X
Có sổ theo dõi, quản lý các tài sản được tạm thời đưa ra khỏi Công ty hay đang sử dụng ngoài văn phòng Công ty (ví dụ như máy tính xách tay hay các tài sản mang đi công tác, cho thuê) không?
X
X
Những TSCĐ đang thế chấp, cầm cố để đảm bảo cho các khoản vay có được ghi chép lại để theo dõi riêng không?
X
X
Công ty có giao cho một bộ phận chuyên chịu trách nhiệm xử lý các vấn để khi TSCĐ bị hỏng không?
X
X
Các nhân viên có buộc phải báo cho bộ phận chuyên trách khi TSCĐ bị hỏng trong quá trình sử dụng không?
X
X
Các nhân viên có được phép tự sửa chữa TSCĐ khi tài sản bị sự cố mà không cần xin phép cấp lãnh đạo (hay xin phép sau) không?
X
X
Tất cả các sự cố hỏng của TSCĐ có được ghi lại thành biên bản và lưu giữ lại không?
X
X
Các TSCĐ chưa cần dùng có được bảo quản riêng trong kho để đảm bảo chúng không bị hư hại không?
X
X
Tất cả các tài sản chờ thanh lý, chưa sử dụng có được theo dõi và quản lý riêng không?
X
X
Công ty có quy định về việc thanh lý TSCĐ không?
X
X
Các tài sản khi thanh lý có được sự phê duyệt của cấp lãnh đạo không?
X
X
Có quy định kiểm kê TSCĐ ít nhất 1 lần 1 năm không?
X
X
Kế hoạch kiểm kê hay các tài liệu hướng dẫn có được lập thành văn bản và gửi trước cho các bộ phận, nhân sự tham gia không?
X
X
Công ty có mua bảo hiểm cho TSCĐ không? Nếu có, tỷ lệ giá trị tài sản đã được bảo hiểm là ......%
X
X
Công ty có theo dõi, ghi chép đối với các TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý, tạm thời chưa sử dụng, đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng không?
X
X
Các quy định về mua sắm, quản lý, sử dụng và thanh lý TSCĐ có được tập hợp và hệ thống hoá thành 1 văn bản (quy chế) thống nhất không?
X
X
Kết luận: Hệ thống KSNB của TSCĐ
Ghi chú: Rủi ro kiểm soát đối với TSCĐ
Trung bình
Cao
Khá
Thấp
Đánh giá rủi ro phát hiện
Đối với Công ty ABC, KTV xác định rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với khoản mục TSCĐ là cao, do đó rủi ro phát hiện đối với khoản mục này là thấp.
Đối với Công ty XYZ, KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục TSCĐ là cao, rủi ro kiểm soát thấp, do đó rủi ro phát hiện là Trung bình.
Đánh giá mức trọng yếu và phân bổ ước lượng về tính trọng yếu
Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu
Mức trọng yếu là giá trị của sai sót dự tính nếu có thì sẽ gây ảnh hưởng tới tính sát thực của việc trình bày thông tin trên BCTC, từ đó ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng BCTC.
Sơ đồ 2.1: Đánh giá mức trọng yếu và phân bổ ước lượng về tính trọng yếu
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu
Phân bổ mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục
Giai đoạn đánh giá các kết quả
Ước tính sai số bộ phận
Ước tính sai số kết hợp
So sánh ước tính sai số kết hợp với ước lượng ban đầu hay xem xét lại ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
Bảng 2.11: Bảng phân bổ tỷ lệ trọng yếu của AASC
Đối tượng
Mức trọng yếu
Lợi nhuận trước thuế
4 - 8%
Doanh thu
0.4 – 0.8%
TSLĐ và ĐTNH
1 – 2%
Nợ ngắn hạn
1 – 2%
Tổng tài sản
0.5 – 1%
Sau khi tính toán được mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC, KTV tiến hành phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC. Trên thực tế, rất khó đoán được các tài khoản nào có khả năng sai số, do đó việc phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục là việc phán xét nghiệp vụ khó. Mục đích của việc phân bổ này là nhằm giúp KTV xác định bằng chứng thích hợp đối với tài khoản để thu thập với mục tiêu làm tối thiểu hoá chi phí kiểm toán. Khi kết thúc kiểm toán, KTV phải tin tưởng các sai sót kết hợp trong tất cả các tài khoản phải ít hơn hay bằng ước lượng ban đầu về tính trọng yếu.
AASC chỉ tiến hành phân bổ tính trọng yếu cho các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán mà không thực hiện phân bổ cho các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh vì các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ có thể sinh ra từ các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
Tỷ lệ phân bổ: do chi phí thu thập bằng chứng về hàng tồn kho cao hơn chi phí thu thập bằng chứng về công nợ (nợ phải thu, nợ phải trả và các khoản vay), chi phí thu thập bằng chứng về công nợ cao hơn chi phí thu thập bằng chứng về các tài khoản khác (tiền, TSCĐ, vốn quỹ…) nên sai số có thể chấp nhận đối với hàng tồn kho cao hơn đối với các khoản công nợ và sai số có thể chấp nhận đối với công nợ cao hơn các khoản mục khác. Do đó, trong khi thực hiện phân bổ, KTV AASC thường phân bổ theo tỷ lệ:
Hàng tồn kho, chi phí trả trước : 3
TSCĐ, các khoản phải thu, phải trả : 2
Các TK khác : :1
Bj =
B
´Xj´aj
åX ×a
B
X
a
Kj
aj
: Sai số có thể chấp nhận đối với toàn bộ BCTC
: Số dư của khoản mục
: Hệ số phân bổ của từng khoản mục
: Sai số có thể chấp nhận đối với khoản mục j
: Hệ số phân bổ của khoản mục j
Bảng 2.12: Bảng xác định mức tr ọng yếu tại Công ty ABC
STT
Khoản mục
Số tiền
Tỷ lệ %
Xác định mức trọng yếu
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
Lợi nhuận trước thuế
12.222.709.901
4
8
488.908.396
977.816.792
2
Doanh thu
150.795.454.013
0,4
1
603.181.816
1.206.363.632
3
TSLĐ và ĐTDH
25.999.300.235
1
2
259.993.002
519.986.005
4
Nợ ngắn hạn
23.528.351.867
1
2
235.283.519
470.567.037
5
Tổng tài sản
91.116.488.875
0,5
1
455.582.444
911.164.889
Do tình hình thanh toán các khoản Nợ ngắn hạn của Công ty ABC là khả quan -thông qua các tỷ suất thanh toán (phần dưới). Đồng thời mức trọng yếu trên khoản mục Nợ ngắn hạn là thấp nhất nên KTV quyết định chọn mức trọng yếu cho tổng thể các sai sót trên BCTC là mức trọng yếu trên khoản mục Nợ ngắn hạn tức 235.283.519 (đồng). Nếu số chênh lệch kiểm toán dưới mức này thì sai số đó không ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của đơn vị.
Bảng: Tỷ suất thanh toán c ủa Công ty ABC
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2006
1- Khả năng thanh toán hiện hành
%
1,69
2,49
2- Khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn
%
1,07
1,72
3- Khả năng thanh toán nhanh
%
0,158
0,138
Bảng 2.13: Phân bổ ước lượng mức trọng yếu cho các khoản mục tại khách hàng ABC
STT
Khoản mục
Số liệu trên BCTC
Hệ số phân bổ
Sai sót phân bổ
Sai sót thừa
Sai sót thiếu
1
Tiền
25.750.840.847
1
38.446.081
38.446.081
2
Các khoản phải thu
20.850.429.725
2
62.259.505
62.259.505
3
Hàng tồn kho
3.540.985.000
3
15.860.103
15.860.103
4
TSLĐ khác
15.470.689.350
1
23.097.784
23.097.784
5
TSCĐ
17.486.589.110
2
52.215.057
52.215.057
6
Đầu tư tài chính dài hạn
25.999.300.235
1
38.817.031
38.817.031
7
Nợ phải trả
1.536.486.400
2
4.587.957
4.587.957
Tổng cộng
110.635.320.667
235.283.519
235.283.519
Như vậy, sai sót cho khoản mục TSCĐ là 52.215.057 (đồng). Nếu số chênh lệch kiểm toán dưới mức này thì sai đó đó không ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC của đơn vị.
Việc xác định mức...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status