Báo cáo Phương pháp xác định tinh bột,cellulose và pectin - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Phương pháp xác định tinh bột,cellulose và pectin



MỤC LỤC
 
Trang
A PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT
I. SƠ LƯỢC VỀ TINH BỘT 1
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT 2
B. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CELLULOSE
I. SƠ LƯỢC VỀ CELLULOSE 9
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CELLULOSE 10
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẤT XƠ 12
III.1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẤT XƠ Ở CHÈ 12
III.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ
THÔ TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI 13
C. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PECTIN
I. SƠ LƯỢC VỀ PECTIN 16
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PECTIN 18
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

này phải khử FeO bằng KMnO4 0,1N cho đến khi có màu phớt hồng.
-KMnO4 0,1 N
-Pheling A
Hòa tan 69,2g CuSO4 trong 500ml nước cất thêm 10 ml H2SO4 đặc để dễ tan , thêm nước cất đến 1000ml , lắc kĩ , lọc.
-Pheling B
Hòa tan 346g KMnO4 trong 500ml nước cất
Hòa tan 100g NaOH trong 500ml nước cất , đổ hai dd lại với nhau , cho nước đến 1000ml , lắc kĩ , lọc .
-HCl đặc d20=1,117.
II.2.2.3 Chuẩn bị thư û:
Mẫu đã chuẩn bị đươc đo độ khô bằng khúc xạ kế, từ độ khô suy ra lượng mẫu cân sao cho thể tích KMnO4 0,1N dùng chuẩn độ nằm trong khỏang 4-27ml.
Với mẫu đồ hộp và nguyên liệu rau quả có độ khô 5-20% lượng mẫu cân từ 20 đến 5g.
II.2.2.4 Tiến hành thư û:
a)Xác định hàm lượng glucid tổng so á:
Cân 5-20g mẫu , chuyển tòan bộ vào bình tam giác dung tích 250ml , tráng kĩ cốc
Trang 4
cân bằng nước cất , lượng nước cho vào bình khỏang 100-150ml . Thêm 5ml acid HCl đặc vào bình mẫu đậy nút cao su có cắm ống sinh hàn ngược và đun trên bếp cách thủy sôi trong 2 giờ . Lấy bình ra làm nguội , trung hòa mẫu bằng NaOH 30% , khử protid , lọc , định mức như phương pháp định lượng đường tổng so á .
Hút 5-25ml dịch lọc,chuyển vào bình tam giác dung tích 250ml , thêm vào bình 50ml hỗn hợp pheling A , B và tiếp tục đun , lọc , hòa tan và chuẩn độ . Ghi số ml KMnO4 0.1N đã dùng .
Hàm lượng glucid tổng số (X)tính bằng % theo công thức :
X1=
Trong đo ù:
a : lượng glucose tương ứng (g)
V : dung tích bình định mức (ml)
V1: thể tích mẫu hút để làm phản ứng với dd pheling (ml)
m : lượng cân mẩu (g)
b)Xác định hàm lượng đường tổng số(X2) :
Cân 5-20g mẩu đã chuẩn bị , chuyển tòan bộ vào bình tam giác 250ml , tráng kĩ cốc cân bằng nước cất , lượng nước cho vào bình là ½ thể tích , đậy bình bằng nút cao su có gắn ống sinh hàn hay ống thủy tinh . Đun trên bếp cách thủy ở 800C trong 15 phút . Lấy ra để nguội . Thêm 10ml chì axetat 10% , nếu rót từ từ theo thành bình một dòng mảnh chì axetat 10% mà ở chổ tiếp xúc giữa hai dd không hình thành kết tủa là sự lọai protid đã hòan tòan , nếu còn kết tủa cần thêm dd chì axetat để lắng . Thêm vào mẩu 10ml dd kali oxalate bão hòa , lắc kĩ để lọai chì dư , để lắng , lọc qua giấy lọc gấp nếp thu dd lọc vào bình định mức 500ml , rửa kĩ kết tủa , thêm nước cất đến vạch mức , lắc kĩ .
Hút 50-100ml dd lọc chuyển vào bình tam giác 250ml thêm 15ml HCl 1/3 đậy nút cao su có cắm ống thủy tinh đun trên bếp cách thủy sôi trong 15 phút . Lấy ra để nguội , trung hòa dd mẩu bằng NaOH 30% thử bằng giấy chỉ thị . Chuyển tòan bộ dịch mẩu vào bình định mức 250ml , thêm nước cất đến vạch mức , lắc kĩ .
Hút 10-25ml dd mẩu vào bình tam giác 250ml . Cho vào bình hỗn hợp gồm 25ml dd Pheling A và 25ml dd Pheling B , lắc nhẹ , đặt trên bếp điện có lưới amiăng và đun 3 phút kể từ lúc sôi . Để nguội bớt và lắng kết tủa đồng oxyt .
Lắp hệ thống lọc đường :
Trang 5
1 : cốc lọc cốp G4
2 : bình hút có nhánh
3 : ra bơm chân không hay vòi hút Busner
-Lọc dd qua phễu lọc G4 . Chú ý để lúc nào trên mặt kết tủa cũng có một lớp dd hay nước cất . Rửa kĩ kết tủa trên phễu lọc vào bình tam giác bằng nước cất đun sôi . Chuyển phễu sang bình tam giác có kết tủa , hòa tan kết tủa trên phễu vào trong bình bằng 10-20ml dd Fe(III) sunfat 5% .
Chuẩn độ lượng Fe(II)hình thành trong bình tam giác bằng dd KMnO40.1N cho đến khi dd có màu hồng sắn bền vững trong 1 phút . Ghi số KMnO4 đã dùng .
Từ ml KMnO4 đã dùng tra bảng Bectrand được số mg glucose tương ứng chuyển ra gam .
Hàm lượng đường tổng số (X2) tính bằng % theo công thức :
X2=
Trong đo ù:
a : lượng glucose tương ứng
V : thể tích bình định mức mẩu để khử protid (ml)
V1’ : thể tích mẩu lấy để thủy phân (ml)
V2 : thể tích bình định mức mẩu đã thủy phân (ml)
V3 : thể tích mẩu lấy để làm phản ứng với Pheling (ml)
c) Hàm lượng tinh bột (X) tính bằng % theo công thức :
X=(X1-X2).0,9
Xử lý kết quả . Kết quả là trung bình cộng cuả kết quả 2 lần xác định song song . Tính chính xác đến 0,01% . Chênh lệch kết quả giữa hai lần song song không được lớn hơn 0,02%.
Trang 6
Ngòai phương pháp trên người ta còn định lượng tinh bột chỉ dựa vào hàm lượng đường khử , suy ra hàm lượng tinh bột , hay dùng phương pháp chuẩn độ Iod .
II.3 Phương pháp định lượng tinh bột dựa vào lượng đường khử :
II.3.1 Nguyên tắc :
Thủy phân mẫu ban đầu rồi định lượng đường tạo thành .
Ngòai cách dùng HCl đậm đặc để thủy phân hồ tinh bột ngừơi ta còn dùng nhiều phương pháp để thủy phân hồ tinh bột.
-Thủy phân tinh bột bằng acid-enzyme : Thủy phân tinh bột dùng acid xúc tác ở giai đọan dịch hóa và enzyme ở giai đọan đừơng hóa .
-Thủy phân tinh bột bằng enzyme-acid : Thủy phân tinh bột dùng enzyme xúc tác ở giai đọan dịch hóa và acid ở giai đọan đường hóa .
Ezyme có khả năng thủy phân tinh bột là amylase tạo thành các dextrin có khối lượng phân tử khác nhau . Khi cho I2 vào các dextrin có nồng độ màu khác nhau.Amilase được chia thành 3 lọai :
α-amilase(1,4-D-glucan-glucanohydrolase , EC 3.2.1.1)có trong nứơc bọt , hạt hòa thảo nay mầm , trong tụy nạng , nấm mối , vi khuẩn . Nó phân giải liên kết 1,4-glucoside ở giữa chuỗi polysaccarit(endo-amilase) tạo thành dextrin phân tử thấp . Dưới tác dụng của nó dd tinh bột nhanh chóng bị mất khả năng tạo màu với dd I2 và bị giảm độ nhớt mạnh .
β-amilase(EC 3.2.1.2)có nhiều ở hạt , củ thực vật . Nó xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết 1,4-glucoside từ đầu không khử tạo thành chủ yếu maltase và dextrin phân tử lớn .
Glucoamylase có nhiều ở vi sinh vật ,gan động vật . Nó xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết 1,4 và 1,6-gluside bắt đầu từ đầu không khử của chuỗi polysaccarit . Sản phẩm chủ yếu là glucose và dextrin .
II.3.2 Vật liệu hóa chất :
-Hạt lúa , ngô , đậu , khoai tây , khoai lang.
-HCl 25%.
-I2 0,1N .
-Na2S2O3 0,1N
-NaOH 0,5N
-H2SO42N
-Tinh bột 1%
-Thuốc thử lugol
II.3.3 Cách tiến hành :
Cân 2g nguyên liệu , nghiền nhỏ , trộn đều , chuyển sang cốc , cho vào 100ml nước cất , khuấy đều trong khỏang 45-60 phút sau đó lọc tinh bột bằng phễu có giấy lọc . Tráng lại cốc và rửa tinh bột nhiều lần bằng nước cất để loại tòan bộ đường ra khỏi tinh bột.
Trang 7
Chuyển phễu lọc chứa tinh bột sang một bình cầu (250ml) dùng đũa thủy tinh nhỏ chọc thủng giấy lọc , dồn tinh bột xuống bình cầu bằng nước cất (80-100ml) . Sau đó cho 125ml HCl 25% vào bình cầu , lắp hệ thống sinh hàn , đặt bình cầu vào nồi cách thủy đun sôi trong khỏang 2,5 đến 3 giờ , thỉnh thỏang lắc đều bình . Sau khi kết thúc thời gian thủy phân tinh bột làm nguội bình trung hòa dd thủy phân bằng NaOH 10% dùng giấy quỳ thử sao cho dd thủy phân không thừa kiềm . Sau đó thêm 1-2 giọt HCl 25% để dd thủy phân đã được trung hòa có môi trường acid yếu . Chuyển tòan bộ dd sang bình định mức 250ml , dùng nước cất để chuẩn đến vạch định mức của bình . Khuấy đều , lọc dd , thu lấy dd trong suốt để định lượng đường khư .û
Có nhiều phương pháp khác nhau để định lượng đường khư û:
-Phương pháp Bertrand
-Phương pháp so màu
Sau khi xác định được khối lượng glucose có trong dd phân tích,ta tính hàm lượng % glucose trong nguyên liệu theo công thức :
%X=
Trong đó:
X : lượng glucose (mg) có...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status