Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình - pdf 18

Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 3
1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 3
1.1.1. Khái niệm của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3
1.1.2. ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. 5
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUÂT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 9
1.2.1 Nhân tố chủ quan. 9
1.2.1.1 Nhân tố vốn. 9
1.2.1.2 Nhân tố con người. 10
1.2.1.3 Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ. 11
1.2.1.4 Trình độ tổ chức sản xuất và trình độ quản trị doanh nghiệp. 12
1.2.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. 13
1.2.2.1 Môi trường chính trị - pháp luật. 13
1.2.2.2 Môi trường kinh doanh. 13
1.2.2.3 Môi trường tự nhiên. 14
1.2.2.4 Cơ sở hạ tầng. 14
1.2.2.5 Môi trường cạnh tranh. 14
1.2.2.6 Môi trường kinh tế và công nghệ. 14
1.3 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 15
1.3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. 15
1.3.1.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. 15
1.3.1.2 Các chỉ tiêu về tỉ suất lợi nhuận. 19
1.3.1.3 . Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế 20
1.3.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh. 20
1.3.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn. 20
1.4 BỊÊN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GIAO THÔNG THÁI BÌNH. 25
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 25
2.1.1 Lịch sử hình thành 25
2.1.2 Quá trình hoạt động của công ty. 25
2.1.3 Sự phát triển của công ty. 26
2.1.4 Cơ cấu bộ máy của công ty. 27
2.1.5 Đặc điểm cơ cấu vốn, cổ phần cổ phiếu và cổ đông. 30
2.2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GIAO THÔNG THÁI BÌNH. 33
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 33
2.2.1.1 Chỉ tiêu doanh thu của công ty. 33
2.2.1.2. Chỉ tiêu lợi nhuận. 37
2.2.1.3. Nguồn vốn kinh doanh. 41
2.2.2 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty 46
2.2.2.1. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp. 46
2.2.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận. 52
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GIAO THÔNG THÁI BÌNH 56
2.3.1. Những thành tựu. 56
2.3.2. Những tồn tại 57
2.3.3 Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại: 58
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GIAO THÔNG THÁI BÌNH. 59
3.1 ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 59
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ GIAO THÔNG THÁI BÌNH. 60
3.2.1 Giải pháp về vốn. 60
3.2.2 Tối thiểu hóa các chi phí nhằm tăng lợi nhuận. 65
3.2.3 Biện pháp tăng doanh thu. 66
3.2.4 Giải pháp về lao động. 68
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CẤP NGÀNH CÓ LIÊN QUAN 72
3.3.1 Kiến nghị về vốn. 72
3.3.2 Các giải pháp nhằm đảm bảo doanh thu cho doanh nghiệp. 73
3.3.3 Một số giải pháp khác. 75
KẾT LUẬN. 76
Danh mục các tài liệu tham khảo 78



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nội dung hoạt động của công ty. Không sử dụng vốn điều lệ để chia cho cổ đông dưới bất kỳ hình thức nào.
*Cổ phần, cổ phiếu : Vốn điều lệ của Công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình đựơc chia thành nhiều phần bằng nhau,giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần do công ty phát hành gọi là cổ phiếu, số tiền ghi trên cổ phiếu là giá trị cổ phiếu của cổ đông mua cổ phần.
Vốn điều lệ của công ty được chia thành 60.000 cổ phần, mỗi cổ phần trị giá 100 Việt nam đồng. Cổ phiếu của công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình có nhiều mệnh giá, mệnh giá tối thiểu của một cổ phiếu bằng 100.000 Việt nam đồng, mỗi cổ phần có giá trị ngang nhau về mọi mặt.
*Hình thức cổ phiếu: cổ phiếu của công ty được phát hành theo mẫu thống nhất của Bộ tài chính nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mọi cổ phiếu đều phải có chữ kí của chủ tịch hội đồng quản trị và được đóng dấu công ty.
Công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình phát hành hai loại cổ phiếu:
Cổ phiếu ghi danh: là loại cổ phiếu thuộc các chủ sở hữu nhà nứơc, thành viên HĐQT, người lao động cùng kiệt trong công ty được mua với giá ưu đãi trả dần trong 10 năm không phải trả lãi suất , mỗi cổ phiếu ghi danh phải ghi rõ tên, địa chỉ của pháp nhân hay cá nhân sở hữu được đóng dấu của công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình, ghi rõ số cổ phiếu, loại cổ phiếu và số tiền đóng góp, việc chuyển nhượng các cổ phiếu ghi danh phải tuân thủ các điều kiện của bản điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật.
Cổ phiếu không ghi danh: là cổ phiếu phát hành cho các cổ đông không phải là các đối tượng trên.
*Phát hành cổ phiếu: Việc phát hành cổ phiếu phải được Đại hội cổ đông quyết định và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp nhận, cổ phiếu phát hành thêm phải ghi đủ các nội dung theo quy định của nhà nước và phải được đăng ký vào sổ danh sách cổ đông.
*Quy định chung về cổ đông: Cổ đông của công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình là những pháp nhân hay cá nhân sở hữu một hay nhiều cổ phần, được công nhận chính thức khi đã đóng đủ tiền mua cổ phiếu và được ghi tên vào sổ đăng ký cổ đông lưu trữ tại công ty. Người thay mặt theo pháp luật của cổ đông là chủ tịch hội đồng quản trị. Người thay mặt phần vốn nhà nứơc tại công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình là do Sở giao thông Thái Bình cử và trúng cử chủ tịch HĐQT nếu được Đại hội cổ đông bầu, cổ đông là cá nhân có thể uỷ quyền , được thực hiện bằng văn bản. Cổ đông được chia cổ tức tương ứng với phần vốn góp được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỉ lệ cổ phần, được mua bán chuyển nhượng và thừa kế cổ phần theo điều lệ công ty và phù hợp với pháp luật, cổ đông hay nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông trong thời hạn ít nhất 6 tháng có quyền đề cử người vào HĐQT hay ban kiểm soát , yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông bất thường trong những trường hợp đã nêu rõ trong điều lệ công ty, khi công ty giải thể được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với cổ phần của mình, được thông tin thường xuyên hay đột xuất về tình hình hoạt động của công ty, cổ đông được ứng cử vào HĐQT khi là thay mặt pháp nhân có từ 25% vốn điều lệ trở lên hay ít nhất 0.5% vốn điều lệ.
Trách nhiệm và nghĩa vụ của cổ đông: Thanh toán đủ số cổ phần đã cam kết mua và chịu trách nhiệm về nợ và các nghiã vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Căn cứ vào tình hình công ty người lao động làm việc phải có số cổ phần theo quy định sau: Với thành viên HĐQT, giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng ban kiểm soát phải có từ 300 cổ phần trở lên, với cán bộ và nhân viên khác phải có từ 200 cổ phần trở lên, công nhân lái xe phải có từ 300 cổ phần trở lên và mức thế chấp nhận xe từ 10-15% giá trị xe, công nhân sửa chữa bảo dưỡng phải có ít nhất 100 cổ phần.
Người lao động tại công ty được mua cổ phần với giá ưu đãi, 1 năm làm việc cho nhà nước được mua tối đa 10 cổ phần, với mức giảm giá 30%, người lao động cùng kiệt trong công ty được mua cổ phần trả dần từ nguồn vốn nhà nước theo giá ưu đãi, không được chuyển nhượng nó, phải trả dần từ năm thứ tư và trả hết tối đa trong 10 năm không phải trả lãi suất.
2.2 Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình.
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
2.2.1.1 Chỉ tiêu doanh thu của công ty.
Bảng 1 : tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của công ty sau khi cổ phần hoá.
Năm
Tổng doanh thu kế hoạch (tr.đồng)
Tổng doanh thu thực hiện (tr.đồng)
Tỷ lệ % thực hiện so với kế hoạch (%)
Tỷ lệ % so với năm trước (%)
2005
15.000
15.535
103,56
2006
17.000
15.922
93,659
102,49
2007
13.600
10.474
77,01
65,78
2008
14.560
13.875
97,50
135,85
2009
15.000
14.743
98,29
140,76
(Nguồn: Phòng Tài vụ - Công ty Cổ phần Cơ khí giao thông Thái Bình)
Trong đó chi tiết cho từng hoạt động là:
Năm
Doanh thu hoạt động SXKD(triệu đồng)
Doanh thu hoạt động tài chính( triệu đồng)
Thu nhập hoạt động khác(triệu đồng)
2005
12.520
1.520
1.495
2006
12.870
1.550
1.572
2007
7.380
1.253
1.841
2008
9.875
500
3.500
2009
11.854
1.564
1.325
(Nguồn: phòng tài vụ- công ty cổ phần cơ khí giao thông Thái Bình)
Qua số liệu trên ta thấy từ năm 2005 đến năm 2009 cả doanh thu theo kế hoạch lẫn doanh thu thực tế đều biến động thất thường, tuy nhiên xu hướng chung là giảm. Năm 2006, so với năm 2005 thì doanh thu tăng không nhiều chỉ tăng 2,44%. Đến năm 2007 thì doanh thu giảm mạnh so với năm 2006, giảm 5.448 triệu đồng hay giảm 34,22%. Tuy nhiên đến năm 2009 thì doanh thu có dấu hiệu phục hồi, tăng 4.269 triệu đồng hay 40,76% so với năm 2007. Nếu xét trong cả thời kỳ thì doanh thu giảm. Doanh thu năm 2009 giảm 792 triệu đồng so với năm 2005. Tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty cũng không mấy khả quan. Cả 3 năm 2007, 2008, 2009, doanh thu thực tế đều thấp hơn doanh thu kế hoạch, đặc biệt là năm 2007 thì doanh thu của Công ty chỉ đạt 77,01% kế hoạch đề ra (mặc dù mức kế hoạch này đã được điều chỉnh lại trong năm). Riêng năm 2005 thì vượt mức kế hoạch tăng 535 triệu đồng hay 3,56%.
Nguyên nhân của việc giảm doanh thu trong cả thời kỳ là do:
Năm 2005, Công ty đã gặp phải những khó khăn như:
+ Nhu cầu khách hàng tiêu thụ sản phẩm của Công ty thay đổi.
+ Chu kỳ sản xuất cơ khí kèo dài
+ Sản phẩm của Công ty gửi tiêu thụ bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Tuy nhiên Công ty đã có những giải pháp kịp thời cũng như thực hiện tốt chiến lược đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nên Công ty đã khắc phục được ít nhiều các khó khăn, doanh thu của Công ty đạt và vượt mức kế hoạch.
Năm 2006: Kết quả sản xuất thấp do đó doanh thu không đạt kế hoạch. Trong năm 2006 có 25 hợp đồng với giá trị 1.106.000.000 đồng chậm tiến độ giao hàng (giá trị phạt do giao hàng chậm xấp xỉ 60 triệu đồng) trong đó đều có 685 triệu đến hết năm 2006 vẫn chưa có hàng giao cho khách.
Nguyên nhân khá...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status