Thiết kế chi tiết phôi đúc cho chi tiêt số 25 với vật liệu là gang xám - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế chi tiết phôi đúc cho chi tiêt số 25 với vật liệu là gang xám



+Tính sơ bộ kích thước hòm khuôn
Khoảng cách từ mặt trên mẫu tới mặt trên khuôn h1=90 mm
Khoảng cách từ mặt dưới mẫu tới thành khuôn h2=90 mm
Khoảng cách từ mẫu tới thành khuôn a=50 mm
Khoảng cách từ thành ống rót tới thành khuôn c=60 mm
Khoảng cách từ dãnh lọc xỉ tới mẫu b=50 mm
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bài tập lớn thiết kế phôi đúc
I.Đề bài :thiết kế chi tiết phôi đúc cho chi tiêt số 25 với vật liệu là gang xám ,đúc trong khuôn cát ,làm khuôn bằng tay,dạng sản xuất nhỏ ,mẫu bằng gỗ.
II.nhiệm vụ:
1.Thuyết minh và tính toán :
-Phân tích công nghệ của vật đúc
-Phân tích phương án vật đúc trong khuôn cát trong mặt phân khuôn phương án dẫn kim loại vào khuôn.
-Xác định các thông số của bản vẽ đúc
-Tính toán ,thiết kế hệ thống rót
-Quy trình làm khuôn đúc
2.Vẽ bản vẽ:
-Vẽ bản vẽ chi tiết
-Vẽ bản vẽ đúc
-Vẽ bản vẽ mẫu
-Vẽ bản vẽ chung của hộp lõi
-Bản vẽ chung của khuôn đúc
III.Thiết kế đúc:
1.Nghiên cứu bản vẽ chi tiết và phân tích tính công nghệ đúc của chi tiết
-bản vẽ chi tiết hơi phức tạp
-có 6 lỗ F50 và 1 lỗ F60 ở chính giữa
-Độ chính xác bề mặt không cao nên ta có thể gia công cơ một cách dễ dàng
-Đĩa gân có tác dụng trợ lực ,các góc lượn R5 và R10 đảm bảo tính điền đầy kim loại
-Thành đứng có độ cao nên ta phải thiết kế tạo độ dốc sao cho hướng rút mẫu dễ dàng
2.Bản vẽ đúc:
Bản vẽ đúc được xây dựng trên cơ sở của bản vẽ chi tiết vì vậy bản vẽ đúc phải thể hiện được :
-Mặt phân khuôn
-Chuyển tiếp chiều dày giữa các thành dày ,mỏng của vật đúc
-Lượng dư gia công cơ ,lượng thừa
-Độ dốc rút mẫu
-Góc đúc
-Hình dạng,kích thước lõi ,gối lõi ,riêng kẽ hở giữa gối lõi và thành khuôn phải vẽ trích
-Vị trí ,hình dạng kích thuớc của hệ thống rót và vị trí dẫn vào lòng khuôn
Chọn mặt phân khuôn
Khi chọn MPKcần đảm bảo những yêu cầu sau:
-Đảm bảo yêu cầu về chất lượng vật đúc
-Công nghệ làm khuôn dễ
-Rút mẫu dễ dàng nhất
-Đảm bảo độ chính xác hình dáng vật đúc
Theo yêu cầu phân tích trên ta thấy:vật đúc làm việc chủ yếu chịu lực ở phần dưới cho nên đảm bảo vật đúc tốt nên ta chọn mặt phân khuôn như hình vẽ
Vì toàn bộ vật đúc nằm trong hòm khuôn nên tránh được lệch khuôn khi làm khuôn, hòm khuôn trên nhẹ và dễ dàng cho việc lắp khuôn
b. Xác định lượng dư gia công cơ:
Giá trị lượng dư gia công cơ phụ thuộc vào hợp kim đúc ,kích thước lớn nhất của vật đúc ,tính chất sản xuất ,mức độ phức tạp của chi tiết phưong pháp làm khuôn ,vị trí bề mặt gia công và cấp chính xác của vật đúc
Với vật đúc làm bằng gang xám , làm khuôn bằng tay,đúc trong khuôn cát,cấp chính xác các bề mặt ngoài là 3 bề mặt lỗ là 4,kích thước lớn nhất F416
Tra bảng I-4 ta chọn được lượng dư gia công như sau
F416 lương dư cho phép là:4,5 mm
F120 4,5mm
chiều dài trụ 188 4,5mm
bề mặt lỗi có chièu dài 126,độ bóng cấp 4 lượng dư gia công :2,5mm
Xác định độ dốc rút mẫu
Độ dốc rút mẫu co trên các thành đứng của vật đúc theo chiều rút mẫu .mục đích là dễ rút mẫu và tạo tính điền đầy khuôn,thành càng cao góc nghiêng càng nhỏ
-Chiều cao trụ 188mm có độ dốc rút mẫu:1o
- 54;70;78mm :1 030’
- 29 :20
Xác định dung sai kích thước của vật đúc:
Để đảm bảo cho vật đúc có trọng lượng kích thước đạt yêu cầu với kích thước lớn nhất ,cấp chính xác là 3
Tra bảngI-17 ta được:
Với F416 ±2,5vàF358±2,5
Với F120±1,5 và F60±1,5
Chiều cao của trụ h=188±2,0 và h=126±2,0
Thiết kế gối lõi
6 lỗ F50 có nên ta có thể thay lõi bằng phần nhô nên của khuôn dưới
Lỗ F60 có nên không thể thay thế bằng phần nhô nên của lõi mà ta phải làm lõi tươi hay khô.
-Gối lõi :gối lõi để định vị lõi trong khuôn vì vậy gối lõi phải đảm bảo sao cho không bị xô lệch theo hướng làm sai lệch kích thước vật đúc ,đồng thời hình dạng phải đơn giản để đặt lõi vào khuôn . Kích thước gối lõi không đủ lớn sẽ làm lở gối lõi hay lún tại gối lõi ở khuôn . Nếu kích thứoc quá lớn sẽ làm tăng trọng lượng gối lõi và làm tốn cát
Tra bảng I-10 ta có
Chiều cao gối lõi đứng dưới =35mm
Tra bảng I-11 ta có
Chiều cao gối lõi trên =20mm
+Xác định góc nghiêng b,a của gối lõi trên và dưới
Tra bảng I-13
Góc nghiêng của gối lõi dưới a=7
Góc nghiêng của gối lõi trên b =10
+Khe hở cần thiết giữa gối lõi và tai gối trên khuôn
Tra bảng I-14 ta có
Với h1=20 mm có S1=0,15mm
Với h2=35mm có S2=0,25mm
Thiết kế quy trình chuyển tiếp giữa chiều dày của vật đúc
Để đúc nguội đều ,tránh nứt và ứng suất dư cần có thành phần chuyển tiếp giữa thành dày và thành mỏng
trong bản vẽ chi tiết đã cho đã có các bán kính cong thoả mãn điều kiện nên ta không cần tính toán laị
IV. Thiết kế bản vẽ mẫu
Hình dạng và kích thuớc mẫu
Căn cứ vào bản vẽ đúc ,ta tạo mẫu như hình vẽ
+Mặt phân mẫu chọn trùng với mặt phân khuôn
+Hình dáng mẫu giống hình dáng bên ngoài của vật đúc kể cả lượng dư và lượng thừa ,góc nghiêng
Dung sai và kích thước mẫu
Vì sản xuất đơn chiếc và làm khuôn bằng tay ta chọn độ bền mẫu là độ bền cấp 3
F416±1,5 và F358±1,5
F120±0,8,F60±0,5
chiều cao h=188±0,8 và h=126±0,8
Các bán kính R5±0,5 và R10±0,5
Xác định độ hụt mẫu
Để xác định độ hụt mẫu ta tính khói lượng của vật đúc kể cả lượng dư và lượng thừa
có G=g.v trong đó g=7,2 g/cm3
v=10051 cm3
G=10151x6,8=72(kg)
Chiều dày thành vật đúc lớn nhất là 30 mm
Tra bảngI-15 ta có 1mm
Thiết kế hệ thống rót
Chọn chỗ rót kim loại như hình vẽ
Kiểu hệ thống rót là kiểu dãnh dẫn nằm ngang ở MPK
Tính toán cụ thể kích thước của hệ thống rót
Trong đó SFd là tổng diện tích dãnh dẫn
G :tổng khối lượng vậtđúc (kg) Tính cả hệ thống rót đậu ngót sẽ là 1,3G
m: hệ thống cản thủy lực
Muốn tính Hp ta phải tính sơ bộ hòm khuôn
Chiều cao ống rót
L1 là khoảng cách từ tâm ống rót tới điểm xa nhất của vật đúc
L1=b+416=50+416=466 mm
(b=416 dược tra theo bảng I-22b)
tra bảng I-19 ta được a=8o
ịhd=l1.tga=466.tg8o=65,5 mm
hv là chiều cao của vật đúc kim loại chảy vào ịhv=0 mm
ịhd=65,5+0=65,5 mm
+Tính tổng diện tích dãnh dẫn
Thời gian rót
Tra bảng s=1,5 ị
+Tính sơ bộ kích thước hòm khuôn
Khoảng cách từ mặt trên mẫu tới mặt trên khuôn h1=90 mm
Khoảng cách từ mặt dưới mẫu tới thành khuôn h2=90 mm
Khoảng cách từ mẫu tới thành khuôn a=50 mm
Khoảng cách từ thành ống rót tới thành khuôn c=60 mm
Khoảng cách từ dãnh lọc xỉ tới mẫu b=50 mm
Hp: áp suất trung bình của cột kim loại trong khoảng thời gian điền đầy khuôn
Trong đó
C:chiều cao vật đúc trong khuôn ở vị trí rót
P:chiều cao phần vật đúc nằm trong nửa khuôn trên tính từ dãnh dẫn kim loại trở nên . ở đây P=0
H : chiều cao cột kim loại lỏng tính từ đáy rãnh dẫn tới mặt thoáng kim loại
Do Hp=0 ịH=Hp=90 mm=9 cm
m=0,42

Theo công thức thực nghiệm

4.Tính kích thước cụ thể của hệ thống rót
d2 >40 ịchia làm 2 ống rót d2=36 mm
Đường kính trên d1=115%d2=41 mm
+rãnh lọc xỉ:chọn rãnh lọc xỉ có tiết diện hình thang,tiết diện hình thang cao(kiểu a bảng I -20)
b=47mm a=69mm h=69 mm r=8mm
do dãnh dẫn và rãnh lọc xỉ có cùng 1 hom khuôn
+Rãnh dẫn : dạng hình thang tra theo bảng I-21 ta được
Do SFrd=35,5 cm2 nên ta chia làm 3 rãnh dẫn Frd1=Frd2=Frd3=11,8cm2
Chọn rãnh dẫn loại II (h=a)
A=32mm b=26mm h=34mm
5.Đậu hơi và đậu ngót
Đậu hơi là nơi dẫn khí ra khỏi lòng khuôn đồng thời là nơi báo hiệu mức chất l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status