Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm Quản lý hàng hoá tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đức Việt - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm Quản lý hàng hoá tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Đức Việt



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM - 2 -
VÀ XD ĐỨC VIỆT - 2 -
I. Những thông tin về Công ty TNHH TM và XD Đức Việt - 2 -
1. Giới thiệu về công ty - 2 -
2. Quá trình hình thành và phát triển - 3 -
3. Hoạt động của công ty - 4 -
4. Hệ thống chức năng của công ty - 4 -
II. Khái quát về Bộ phận kế hoạch hàng hoá - 6 -
1. Nhiệm vụ của quản lý hàng hoá - 6 -
2 Các phương pháp kế toán chi tiêt hàng hoá - 7 -
3. Chứng từ trong Quản lý hàng hoá - 8 -
4.Quy trình thực hiện quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt - 8 -
III. Tình hình ứng dụng tin học quản lý tại Công ty - 12 -
IV. Tính cấp thiết của đề tài - 12 -
V. Một số vấn đề về đề tài nghiên cứu - 13 -
1. Mục Tiêu Của Đề Tài - 13 -
2 . Chức năng của đề tài - 14 -
3. Các thông tin trong đề tài - 14 -
4. Phương pháp nghiên cứu - 15 -
5. Đối tượng hưởng lợi từ hệ thống - 15 -
6. Yêu cầu của HTTT quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH TM và XD Đức Việt - 15 -
VII. Định hướng về đề tài nghiên cứu - 16 -
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - 17 -
I. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý - 17 -
1. Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin - 17 -
2. Phân loại hệ thống thông tin - 18 -
II. Các công đoạn của phát triển hệ thống thông tin - 19 -
III.Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu - 22 -
1. Cơ sở dữ liệu và Hệ cơ sở dữ liệu - 22 -
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - 23 -
IV. Thiết kế cơ sở dữ liệu - 25 -
1. Thiết kế CSDL logic từ các thông tin đầu ra - 25 -
2. Mã hoá dữ liệu - 27 -
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hoá - 27 -
3.1 Mô hình thực thể liên kết (mô hình E-R) - 27 -
3.2 Các loại mô hình dữ liệu - 31 -
4. Chuẩn hóa trong CSDL quan hệ và mối quan hệ giữa các file dữ liệu - 31 -
4.1. Tại sao phải chuẩn hóa? - 31 -
4.2. Định nghĩa 1NF cho file dữ liệu - 32 -
4.3. Định nghĩa phụ thuộc hoàn toàn - 32 -
4.4. Định nghĩa 2NF cho file dữ liệu - 32 -
4.5. Định nghĩa bắc cầu - 32 -
4.6. Định nghĩa 3NF cho file dữ liệu - 32 -
4.7. Định nghĩa 2NF cho sơ đồ quan hệ - 33 -
4.8. Định nghĩa bắc cầu đối với sơ đồ quan hệ - 33 -
4.9. Định nghĩa 3NF cho sơ đồ quan hệ - 33 -
4.10. Định nghĩa dạng chuẩn BCNF - 33 -
4.11. Định nghĩa về dạng chuẩn của các hệ khóa - 34 -
V. Khái quát hệ quản trị cơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lập trình Visual Basic - 34 -
1. Khái niệm về CSDL - 34 -
2. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic - 35 -
2.1. Cấu trúc một ứng dụng VB - 35 -
2.2. Những thao tác áp dụng trên VB - 36 -
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN - 38 -
“ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ “ - 38 -
I. Khái quát hệ thống thông tin Quản lý hàng hoá - 38 -
1. Nghiệp vụ nhập kho - 39 -
2. Nghiệp vụ xuất kho - 39 -
II. Sơ đồ chức năng của hệ thống (BDF) - 39 -
1. Khái niệm về mô hình nghiệp vụ: - 39 -
2. Biểu đồ chức năng của hệ thống - 39 -
III. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (DFD) - 41 -
1.Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh - 41 -
2. Sơ đồ DFD mức đỉnh - 42 -
2.1.Phân rã xử lý 1.0 - 43 -
2.2.Phân rã xử lý 2.0 - 44 -
2.3. Phân rã xử lý 3.0 - 45 -
2.4. Phân rã xử lý 4.0 - 46 -
V. Thiết kế cơ sở dữ liệu - 47 -
1. Cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu - 47 -
2. Mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL - 50 -
VI. Một số thuật toán sử dụng trong chương trình - 51 -
1. Thuật toán Đăng nhập chương trình - 52 -
2. Thuật toán cập nhật phiếu nhập kho - 53 -
3. Cập nhật phiếu xuất kho - 54 -
4.Thuật toán báo cáo - 55 -
VII. Một số giao diện chính của chương trình - 56 -
1. Màn hình đăng nhập - 56 -
2. Giao diện chính của chương trình - 56 -
3. Danh mục hàng hoá - 57 -
4. Danh mục khách hàng - 57 -
5. Danh mục kho hàng - 58 -
6. Danh mục phân xưởng - 58 -
7. Danh mục Phiếu nhập kho - 59 -
8. Danh mục Phiếu xuất kho - 59 -
10. Cập nhật Phiếu xuất kho - 60 -
CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN - 61 -
I. Cài đặt sử dụng - 61 -
II. Hướng phát triển - 61 -
PHẦN KẾT LUẬN - 62 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO - 64 -
PHỤ LỤC - 65 -
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hực hiện (các xử lý) và các dữ liệu sẽ được nhập vào (Inputs). Mô hình logic sẽ phải được những người sử dụng xem xét và chuẩn y. Thiết kế logic bao gồm những công đoạn sau:
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu Logic
3.2 Thiết kế xử lý
3.3 Thiết kế các luồng dữ liệu vào
3.4 Viết tài liệu hệ thống
3.5 Hợp thức hoá mô hình logic
Giai đoạn 4 : Đề xuất các phương án của giải pháp
Mô hình logic cua hệ thống mới mô tả cái mà hệ thống này sẽ làm. Khi mô hình được xác định và chuẩn y bởi người sử dụng, thì phân tích viên hay nhóm phân tích viên sẽ phải nghiêng về các phương tiện để thực hiện hệ thống này. Đó là việc xây dựng các phương án khác nhau để cụ thể hoá mô hình logic. Mỗi phương pháp là một phác hoạ của mô hình vật lý ngoài của hệ thống nhưng phải là một mô hình chi tiết. Tất nhiên người sử dụng sẽ thấy dễ dàng hơn khi lựa chọn dựa trên những mô hình vật lý ngoài được xây dựng chi tiết nhưng chi phí tạo ra chúng là rất lớn.
Để giúp những người sử dụng lựa chọn giải pháp vật lý thoả mãn tốt hơn các mục tiêu đã định ra trước đây, nhóm phân tích viên phải đánh giá các chi phí và lợi ích của mỗi phương án và phải có những khuyến nghị cụ thể. Một báo cáo sẽ được trình bày lên người sử dụng và một buổi trình bày sẽ được thực hịên. Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của họ mà vẫn tôn trọng các rang buộc của tổ chức. Sau đâ y là các công đoạn của giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp:
4.1 Xác định các ràng buộc của tổ chức
4.2 Xây dựng các phương án của giải pháp
4.3 Đánh giá các phương án của dự án
4.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo của giai đoạn này
Giai đoạn 5 : Thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn được tiến hành sau khi một phương án giải pháp được lựa chọn. Thiết kế vật lý bao gồm hai tài liệu kết quả cần có : trứơc hết là một tài liệu bao chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc sử dụng và nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với phần tin học hoá. Những công đoạn của thiết kế vật lý ngoài:
5.1 Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
5.2 Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ra)
5.3 Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá
5.4 Thiết kế các thủ tục thủ công
5.5 Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hoá của hệ thống thông tin, có nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách nhiệm về giai đoạn này phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũng như các tài liệu mô tả về hệ thống. Các hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kế hoạch hệ thống là như sau:
6.1 Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
6.2 Thiết kế vật lý trong
6.3 Mua sắm phần mềm và lập trình
6.4 Thử nghiệm hệ thống
6.5 Chuẩn bị tài liệu
Giai đoạn 7 : Cài đặt và khai thác
Cài đặt hệ thống là pha trong đó việc truyền dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới được thực hiện. Để việc chuyển đổi này được thực hiện với những va chạm ít nhất, cần lập kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
7.1 Lập kế hoạch cài đặt
7.2 Chuyển đổi
7.3 Khai thác, thử nghiệm và bảo trì
7.4 Đánh giá
III.Các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu và Hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL - database) được hiểu theo cách định nghĩa kiểu kĩ thuật thì nó là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trong công nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết các dữ liệu, thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ liệu này được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Hệ cơ sở dữ liệu: Hệ CSDL là một hệ thống gồm 4 thành phần:
- CSDL hợp nhất
- Những người sử dụng: Người sử dụng của hệ là bất kỳ một con người nào có nhu cầu truy nhập vào CSDL, có nghĩa là người sử dụng bao gồm tất cả những người sử dụng cuối, những người viết các chương trình ứng dụng và những người điều khiển toàn bộ hệ thống hay còn gọi là người quản trị CSDL.
- Phần mềm hệ quản trị CSDL.
- Phần cứng của hệ bao gồm các thiết bị nhớ thứ cấp được sử dụng để lưu trữ CSDL.
Sự phân loại của các hệ CSDL:
Có hai loại kiến trúc hệ CSDL: tập trung và phân tán.
- Các hệ CSDL tập trung: Hệ CSDL cá nhân, hệ CSDL trung tâm, hệ CSDL khách/chủ.
- Các hệ CSDL phân tán: Hệ CSDL phân tán thuần nhất, hệ CSDL phân tán không thuần nhất.
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL - Database Management System - DBMS), là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một CSDL. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một CSDL. Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một hay nhiều siêu máy tính.
Tuy nhiên, đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà tiếng Anh gọi là Structured Query Language (SQL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Window Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
Các khả năng của một HQTCSDL:
- Khả năng quản lý dữ liệu tồn tại lâu dài
- Khả năng truy nhập các khối lượng dữ liệu lớn một cách hiệu quả
- Hỗ trợ ít nhất một mô hình dữ liệu hay một sự trừu tượng toán học mà qua đó người sử dụng có thể quan sát dữ liệu.
- Đảm bảo tính độc lập dữ liệu hay sự bất biến của các chương trình ứng dụng đối với các thay đổi về cấu trúc trong mô hình dữ liệu.
- Hỗ trợ các ngôn ngữ cấp cao nhất dịnh cho phép người sử dụng định nghĩa cấu trúc của dữ liệu, truy nhập và thao tác dữ liệu.
- Quản trị giao dịch, có nghĩa là khả năng cung cấp các truy nhập đồng thời, đúng đắn đối với CSDL từ nhiều người sử dụng tại cùng một thời điểm.
- Điều khiển truy nhập, có nghĩa là khả năng hạn chế truy nhập đến các dữ liệu bởi những người sử dụng không được cấp phép và khả năng kiếm tra tính đúng đắn của dữ liệu.
- Phục hồi dữ liêu, có nghĩa là khả năng phục hồi, không làm mất dữ liệu đối với các lỗi hệ thống.
- Bộ quản lý lưu trữ có nhiệm vụ lấy ra các thông tin được yêu cầu từ những thiết bị lưu trữ dữ liệu và thay đổi những thông tin này khi được yêu cầu bởi các mức trên nó của hệ thống.
- Bộ xử lý câu hỏi điều khiển các câu hỏi, các yêu cầu thay đổi dữ liệu, tìm ra một cách tốt nhất một thao tác được yêu cầu và phát ra các lệnh đối với bộ qu
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status