Thiết kế trạm xử lý nước thải mủ cao su nhà máy Hào Hải huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh công suất 330m3/ngày.đêm + Bản vẽ - pdf 18

Chia sẻ đồ án cho anh em

MỤC LỤC

MỤC LỤC . 1
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU 5


[*:2ladpxef]. Đặt vấn đề. 5[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]. Tính cấp thiết của đề tài . 6[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]. Mục đích nghiên cứu . 6[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]. Nội dung của đồ án 7[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]. Phương pháp thực hiện . 7 [/*:m:2ladpxef]
1.5.1. Phương pháp luận . 7
1.5.2.Phương pháp thu thập số liệu . 7
1.5.3. Phương pháp phân tích và lấy mẫu 8
1.5.4. Phương pháp xử lý số liệu 8


[*:2ladpxef]. Phạm vi giới hạn của đề tài . 8[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 8 [/*:m:2ladpxef]
1.7.1. Ý nghĩa khoa học . 8
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn 8
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU VÀ CÔNG TY CAO SU HÀO HẢI 9


[*:2ladpxef]Tổng quan công nghiệp cao su 9
[list=1:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Khái quát 9[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Sản phẩm từ cao su thiên nhiên . 10[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Tổng quan về cây cao su 10 [/*:m:2ladpxef][/*:m:2ladpxef][/list:o:2ladpxef]
+ Nguồn Gốc.
+ Thành Phần Mủ cao su.
2.2. Giới thiệu công ty Hào Hải . 12


[*:2ladpxef]Điều kiện tự nhiên . 12 [/*:m:2ladpxef]
2.2.1.1 Vị trí địa lý . 12
2.2.1.2. Đặc điểm khí hậu . 13
2.2.1.3. Thủy văn 13
2.2.2. Cơ sở hạ tầng . 14
2.2.3. Vài nét về công ty 14
2.2.4. Tổng quan về sản xuất của nhà máy . 14
2.2.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su . 16
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải 19
CHƯƠNG III : TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU – ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO CÔNG TY HÀO HẢI 22


[*:2ladpxef]Công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su . 22
[list=1:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Đặc điểm tính chất của nước thải chế biến mư cao su 22[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su . 23
[list=1:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Các phương pháp xử lý vật lý . 23[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Các phương pháp xử lý hóa học . 25[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Các phương pháp xử lý sinh học 30 [/*:m:2ladpxef][/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su . 35

[*:2ladpxef]Trên Thế Giới . 35[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Tại Việt Nam . 37 [/*:m:2ladpxef][/*:m:2ladpxef][/list:o:2ladpxef][/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef] Cơ sở thiết kế . 37

[*:2ladpxef]Khả năng phân hủy sinh học của nước thải cao su 37[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Yêu cầu công nghệ 37 [/*:m:2ladpxef][/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Thành phần nước thải và yêu cầu xử lý 38 [/*:m:2ladpxef][/list:o:2ladpxef]
3.3.1. Thành phần nước thải . 38
3.3.2. Yêu cầu xử lý 38
3.4. Lựa chọn công nghệ 39
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN . 40
4.1. Tính toán phương án I . 40
4.1.1. Sơ đồ công nghệ phương án I . 40
4.1.2. Thuyết minh quy trình công nghệ phương án I 40
4.1.3. Tính toán các công trình đơn vị . 42
4.2. Sơ đồ công nghệ phương án II 79
4.2.1. Sơ đồ công nghệ phương án II . 79
4.2.2. Thyết minh quy trình công nghệ phương án II . 79
4.2.3. Tính toán các công trình đơn vị . 81
CHƯƠNG V : PHÂN TÍCH TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN. 94 5.1. Kinh tế. 94
5.1.1 Phương án I . 94
5.1.1.1. Chi phí xây dựng 94
5.1.1.2. Chi phí lắp đặt thiết bị . 95
5.1.1.3. Chi phí hóa chất . 96
5.1.1.4. Chi phí điện năng . 96
5.1.1.5. Chi phí nhân công 97
5.1.1.6. Chi phí sửa chữa thí nghiệm . 97
5.1.1.7. Tổng chi phí cho 1m3 nước thải. . 97
5.1.2. Phương Án II 98
5.1.2.1. Chi phí xây dựng . 98
5.1.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị . 99
5.1.2.3. Chi phí hóa chất . 99
5.1.2.4. Chi phí điện năng. 100
5.1.2.5. Chi phí nhân công. . 100
5.1.2.6. Chi phí sửa chữa thí nghiệm . 101
5.1.2.7. Tổng chi phí cho 1m3 nước thải. . 101
5.2. Kỹ thuật - Môi Trường. 101
5.3. Lựa chọn phương án. . 101
CHƯƠNG VI : QUẢN LÝ VẬN HÀNH . 103
6.1. Quản lý – Vận Hành 103
6.2. Những sự cố và biện pháp khắc phục. 104
CHƯƠNG VII : KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 106
7.1. Kết luận. . 106
7.2. Kiến nghị 106
TÀI LIÊU THAM KHẢO . 108
PHỤ LỤC DANH MỤC BẢN VẼ 109
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển đó là nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của các ngành công nghiệp khác nhau trong cả nước. Trong đó ngành công nghiệp sản xuất và chế biến cao su chiếm một vị thế quan trọng trong việc đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước và là một trong những ngành có tiềm năng phát triển vô cùng lớn. Các sản phẩm sản xuất từ cao su được sử dụng một cách rộng rãi trong cả nước và là mặt hàng có giá trị kim nghạch xuất khẩu cao. Trong năm tháng đầu năm 2006 sản lượng xuất khẩu cao su trong cả nước đạt 221.000 tấn, trị giá 375 triệu USD, bình quân 1.697 USD/tấn tăng 43,6% về lượng 14,5% về giá trị và 42,4% về đơn giá. Gía cao su tăng liên tục từ tháng 1 đến tháng 5 với các mức như sau: 1.541 – 1.640 – 1.784 – 18.49 – 1.833 USD/tấn. Cao su việt nam đã xuất khẩu sang 33 thị trường khác nhau. Lớn nhất là Trung Quốc (63%), Hàn Quốc (4,95%), Đài Loan (3,84%), Đức (3,53%), Hoa Kỳ (3,27%), Nga (3,26%), Bỉ (2,55%) và các nước khác từ 1 đến 2%. Có khoảng 96 đơn vị tham gia xuất khẩu với khối lượng từ 1000 tấn đến 37.900 tấn. Trong đó có 10 đơn vị xuất khẩu nhiều nhất khoảng 230.000 tấn chiếm 40% tổng sản lượng xuất khẩu. Tuy nhiên công nghiệp sơ chế cao su lại gây một số tác động xấu đến môi trường sống trong quá trình chế biến mủ cao su. Nhất là khâu đánh đông mủ (đối với qui trình chế biến mủ nước) và khâu ly tâm mủ (đối với qui trình sản xuất mủ ly tâm). Các nhà máy chế biến mủ cao su đã thải ra môi trường mỗi năm một lượng lớn nước thải khoảng 10 triệu m3. Lượng nước thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ rất cao như acid Acetic, Đường, Protein, chất béo hàm lượng COD, BOD đã làm ô nhiễm hầu hết các nguồn nước trong khu vực. Bên cạnh việc gây ô nhiễm các nguồn nước (nước ngầm, nước mặt) chất hữu cơ trong nước thải bị phân huỷ kỵ khí tạo thành H2S và Mercaptan là những hợp chất không những gây độc và ô nhiễm môi trường mà chúng còn là nguyên nhân gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến môi trường và dân cư trong khu vực.
Vì vậy với đề tài: Tính tóan thiết kế trạm xử lý nước thải mủ cao su nhà máy Hào Hải, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh công suất 330m3/ngày đêm được thực hiện nhằm cung cấp một giải pháp xử lý nước thải cho nhà máy cao su Hào Hải với mục tiêu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Đồng thời phối hợp với những đặc điểm cụ thể của nhà máy với chi phí dễ chấp nhận đối với nhà sản xuất.

1.2. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngaønh coâng nghieäp cheá bieán muû cao su là một trong những ngành có mức độ gây ô nhiễm cao : Khí ( hơi hóa chất độc hại ), lưu lượng nước thải lớn với hàm lượng chất hữu cơ cao. Gây ô nhiễm môi trường nước, gây mùi hôi thối .
Bên cạnh đó cùng với chủ trương bảo vệ môi trường của nhà nước – Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của thủ tướng chính Phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường. Nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên toàn thể lãnh thổ thì việc nghiên cứu xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho các công ty là vấn đề cấp thiết. Vừa tuân thủ luật lệ của nhà nước vùa góp phần bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe của cả cộng đồng.

1.3. Mục đích nghiên cứu.


[*:2ladpxef]Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền chế biến mủ cao su Nhà Máy Hào Hải đạt tiêu chuẩn QCVN 01 – 2008BTNMT (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.)
[list=1:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Từ đề tài được lựa chọn sẽ góp phần củng cố kiến thức đã học, phục vụ cho việc học tập và công tác sau này. [/*:m:2ladpxef][/*:m:2ladpxef][/list:o:2ladpxef]

1.4. Nội dung của đồ án.
Các nội dung nghiên cứu của đề tài :


[*:2ladpxef]Thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất. Khả năng gây ô nhiễm môi trường và phương pháp xử lý nước thải trong ngành nghề chế biến mủ cao su.[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Khảo sát phân tích thu thập số liệu về nhà máy ché biến mủ cao su Hào Hải.[/*:m:2ladpxef]
[*:2ladpxef]Lựa chọn công nghệ, tính toán chi tiết chi phí nhằm tiết kiệm kinh phí phù hợp với điều kiện nhà máy. [/*:m:2ladpxef]

1.5. Phương pháp thực hiện.
1.5.1. Phương pháp luận.
Nước thải từ nhà máy cao su Hào Hải gồm nước thải sản xuất và sinh hoạt. Trong thành phần nước thải sản xuất chủ yếu là các thành phần acid, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ với nồng độ cao, các dẫn xuất amin chứa lưu huỳnh Khi bị vi sinh vật phân hủy sẽ gây ra mùi hôi thối. Nếu không được xử lý triệt để trước khi thải ra ngoài môi tường sẽ gây nhiều nguy hại, tác động tiêu cực tới môi trường đất, nước và đặc biệt là sức khỏe con người.
Như vậy đồ án này sẽ tập trung nghiên cứu thành phần nước thải và các biện pháp xử lý. Từ đó đưa ra công nghệ thích hợp để giảm ô nhiễm đến mức chấp nhận được.
1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu.
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan, các đề tài đã được nghiên cứu, các sách có liên quan, khảo sát thực tế công ty, thu thập số liệu và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải.
1.5.3. Phương pháp phân tích và lấy mẫu.
Tiến hành lấy mẫu nước thải và bảo quản mẫu theo tiêu chuẩn quy định. Mẫu được tiến hành phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm tại viện NC Công nghệ Môi Trường và Bảo Hộ Lao Động, trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia.
1.5.4. Phương pháp xử lý số liệu.
Sử dụng các phần mềm để xử lý số liệu, phần mềm Excel, phần mềm Word.
1.6. Phạm vi giới hạn của đề tài.
Địa Điểm : Nhà Máy Hào Hải, Ấp Bùng Binh xã Lộc Hưng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Thời gian thực hiện : 01/04/2011 – 15/06/2011

1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
1.7.1. Ý nghĩa khoa học.
- Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nước thải chế biến cao su từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, cải thiện tài nguyên nước ngày càng sạch hơn.
- Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Đề tài sẽ được nghiên cứu và bổ sung để phát triển cho các nhà máy chế biến mủ cao su.
- Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thái và ô nhiễm tài nguyên môi trường.

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status