Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố, thế chấp tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 18

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố, thế chấp tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam



MỤC LỤC
A.LỜI NÓI ĐẦU
B.NỘI DUNG
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 3
1.1 Ngân hàng thương mại: 3
1.1.1.Định nghĩa: 3
1.1.2.Các hoạt động chủ yếu của NHTM(hay còn gọi là nghiệp vụ): 3
1.1.3.Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại: 8
1.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay; nguyên tắc bảo đảm tiền vay:. 12
1.2.1.Hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản: 12
1.2.2. Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: 12
1.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay: 12
1.3 Quan niệm về hiệu quả bảo đảm tiền vay: 13
 
 
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẢM BẢO TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
1 Giới thiệu về Sở giao dịch I - Ngân hàng Công thương Việt Nam. 16
1.1 Giới thiệu chung : 16
1.2 Về tổ chức phòng ban tại Sở giao dịch I-NHCTVN 16
2 Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố và thế chấp tại Sowr GDI-NHCTVN 22
2.1 Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố 22
2.2 Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp. 25
2.3 Những kết quả đạt được trong hoạt động cầm cố, thế chấp: 38
2.3.1. Những hạn chế trong hai hoạt động trên 38
 
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP TẠI SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.
1 Các giải pháp đối với Sở giao dịch I. 48
1.1 Giải pháp mở rộng tín dụng có bảo đảm bằng tài sản cấm cố, thế chấp. 48
1.2 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. 51
2 Các kiến nghị. 56
2.1 Kiến nghị với chính phủ. 56
2.1.1.Kiến nghị chung về hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay: 56
2.1.2. Kiến nghị riêng về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố - thế chấp (chủ yếu đối với tài sản thế chấp). 58
2.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước. 64
2.2.1. Trong hoạt động cầm cố. 64
2.2.2. Trong hoạt động thế chấp. 65
2.3 Kiến nghị với các Bộ - ngành liên quan. 68
2.4 Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam. 68
 
C.KẾT LUẬN
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

khoản vay được các cán bộ tín dụng thực hiện một cách thường xuyên nhằm tránh được các rủi ro đối với TSTC nếu phải phát mại để thu hồi nợ.
Bảng 2: Cơ cấu dư nợ cho vay từ 1999 - 2001
Chỉ tiêu
31/12/1999
31/12/2000
31/12/2001
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
2000 so với 1999
Số tiền
Tỷ trọng
2001 so với 2000
±st
±tỷ trọng
±st
±tỷ trọng
Tổng dư nợ cho vay
6
100%
1246,6
100
+139
+12,55%
1497
100%
+250
+20%
1, Tính theo thời hạn cho vay
- Ngắn hạn
378,35
34,1%
385,83
30,95%
+7,53
+1,99%
475
31,7%
+89
+23%
- Trung dài hạn
729,25
85,9%
860,72
69,05%
+131,4
+18,03%
1022
68,5%
+110
+12,7%
2, Phân tích thành phần kinh tế
- Quốc doanh
983,3
88,8%
1140,5
91,48%
+157,2
+15,99%
1355
90,5%
+215
+18,8%
- Ngoài quốc doanh
124,3
11,2%
106,1
8,52%
-18,2
-14,64%
142
9,5%
+36
33,3%
3, Phân tích theo ngành sx - kd
- Công nghiệp
83,1
7,5%
69,8
5,6%
-13,3
-16,0%
63,9
4,3%
-5,9
-8,5%
- Thương nghiệp,
Vật tư
230,9
20,8%
338,6
27,2%
+107,7
+46,6%
425,0
28,3%
+86,4
+25,7%
- GTVT Bưu điện
737,6
66,6%
812,6
65,2%
+75,0
+10,0%
950,0
63,4%
+137,4
16,9%
- Ngành khác
56,0
5,1%
25,6
2,0%
-30,4
-54,0%
58,1
4%
+32,5
26,9%
4, Phân theo biện pháp bảo đảm tiền vay
- Bằng tài sản (chủ yếu là cầm cố thế chấp)
69,699
5,6%
- Không có bảo đảm bằng tài sản
1176,901
94,4%
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Sở GD I- NHCTVN )
Ví dụ vay vốn tại Sở thế chấp bằng nhà:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tùng Nam địa chỉ 205 Khâm Thiên - Hà Nội chuyên kinh doanh xe máy, buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, làm đại lý ký gửi mua bán hàng hoá. Đầu tháng 1/2002 Công ty có nhu cầu vay vốn để kinh doanh xe máy. Công ty đã lập bộ hồ sơ xin vay gửi đến Sở bao gồm phương án kinh doanh của Công ty, bảng cân đối kế toán mới nhất của Công ty (tháng 11/2001), bảng cân đối phát sinh 2001 của Công ty đến tháng 11/2001, bản hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị vay vốn, giấy nhận nợ.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tùng Nam có tài khoản gửi Việt Nam đồng số 710A - 02206 tại Sở giao dịch I - Ngân hàng công thương Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 4631 ngày 23/9/1999 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp, số đăng ký kinh doanh 073472 ngày 4/10/1999 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Công ty đã có mối quan hệ với Sở từ rất lâu, đã nhiều lần vay vốn tại Sở và hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đến thời điểm vay vốn lần này là rất tốt. Năm 2000 tổng doanh thu đạt 42 tỷ 832 triệu đồng, lợi tức sau thuế là 12,488 triệu, năm 2001 doanh thu thuần đạt 90 tỷ, lợi tức trước thuế 100 triệu đồng, có các đối tác là các Công ty kinh doanh xe máy trong nước. Cho đến ngày vay vốn lần này tình hình tài chính của Công ty đáng tin cậy: nguồn vốn chủ sở hữu là 711.300.000đ, trong đó 600.000.000 là vốn lưu động, 111.300.000đ là vốn cố định, dư nợ tại sở là 1 tỷ 900 triệu đồng, hàng tồn kho 1 tỷ đồng, giá trị tài sản cố định còn lại là 111.300.000đ. Lợi thế của Công ty có mặt hàng kinh doanh chính là xe gắn máy, văn phòng lại đặt tại 205 Khâm Thiên - Hà Nội nơi đông dân cư đồng thời cũng là 1 trong những thị trường tiêu thụ xe gắn máy chủ yếu của Hà Nội. Nên từ khi thành lập đến nay Công ty làm ăn có hiệu quả, đảm bảo luôn có lãi và thực hiện đúng các nguyên tắc chế độ hạch toán kế toán do Nhà nước Việt Nam ban hành. Mục đích cụ thể của phương án kinh doanh lần này là mua và bán xe gắn máy. Các chi phí gồm:
+ Chi phí mua hàng hoá, thành phẩm: 6,5 tỷ
+ Chi phí khác 2,5 tỷ
Về tổ chức tiêu thụ: sẽ bán cho các đối tác thường xuyên của Công ty.
Hình thức thu tiền: Thu bằng tiền mặt, trị giá theo hoá đơn giá trị gia tăng cụ thể của từng đợt giao hàng.
Hiệu quả của phương án: Tổng thu nhập của phương án là chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra của lô hàng, lợi nhuận ròng của phương án là 55 triệu đồng.
Nguồn tài chính để thực hiện phương án gồm: Nguồn vốn tự có 1 tỷ đồng, nguồn vốn tự huy động là không có, nhu cầu tài chính thiếu hụt cần vay ngân hàng là 4,4 tỷ đồng theo hình thức vay ngắn hạn, có thế chấp và đảm bảo tín dụng bằng thế chấp ngôi nhà số 79 Nguyễn Du - Hà Nội. Công ty đề nghị về nguồn và cách trả nợ như sau: Trả hết trong 3 tháng kể từ ngày vay, trả lần đầu sau ngày nhận tiền vay 2 tháng; dự kiến sẽ trả làm 4 lần, mỗi lần 1,1, tỷ. Trên cơ sở xem xét qua tình hình tài chính của Công ty, giấy đề nghị vay vốn và bảng cân đối kế toán của Công ty, xem xét kỹ lưỡng tài sản thế chấp và phương án kinh doanh, kế hoạch trả nợ của Công ty, Sở giao dịch đồng ý cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Tùng Nam vay vốn 4,4 tỷ đồng trong thời hạn 3 tháng (kể từ ngày lập hợp đồng tín dụng 11/1/2002 cho tới 11/4/2002, lãi suất cho vay 0,65%/tháng. Cho vay theo cách từng lần, lãi suất vào ngày 25 hàng tháng, gốc trả khi có nguồn thu bán hàng. Cán bộ tín dụng của Sở đã thẩm định và kết luận tình hình tài chính của Công ty là tốt, phương án kinh doanh khả thi, có lãi, tài sản thế chấp đủ là ngôi nhà số 79 Nguyễn Du - Hà Nội được định giá đúng đắn, được Sở địa chính, Uỷ ban nhân dân phường Nguyễn Du xác nhận; nhà mặt phố
Chủng loại đất
Diện tích
Đặc điểm kỹ thuật
Vị trí
Tỉ lệ % giá trị còn lại của tài sản
Đơn giá
Giá trị được định giá
Nhà
205,1m2
Loại I mức A
Đẹp, nơi trung tâm
205,1m2 x 30 triệuđ/m2 = 6153 triệu
189,9m2 x 1 triệuđ/m2 = 189,9 triệu
Tường gạch mái bằng
= 6342,9 triệu
Bảng cân đối kế toán tháng 11/2001
Tài sản
Mã số
Số đầu
Số cuối
A
TSCĐ và đầu tư ngắn hạn
100
I
Tiền
110
1
Tiền mặt tại quỹ
111
1,846.311
4,097.990
2
Tiền gửi ngân hàng
112
1,073.559
1,073.559
3
Đang chuyển
113
II
Các khoản đầu tư t/c ngắn hạn
120
1
Đầu tư CK ngắn hạn
121
2
Đầu tư ngắn hạn khác
128
3
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III
Các khoản phải thu
130
1
Phải thu của khách hàng
131
2
Trả trước cho người bán
132
3
VAT được khấu trừ
133
230,406.435
293,027.393
4
Phải thu nội bộ
134
- VKD ở đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
5
Các khoản phải thu khác
138
6
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV
Hàng tồn kho
140
1
Hàng mua đang đi trên đường
141
2
Nguyênliệu, vật liệu tồn kho
142
3
Công cụ, công cụ trong kho
143
4
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5
Thành phẩm tồn kho
145
6
Hàng tồn kho
146
1,700,256.000
2,368,480.247
7
Hàng gửi đi bán
147
8
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V
Tài sản lưu động khác
150
1
Tạm ứng
151
2
Chi phí trả trước
152
3
Chi phí chờ kết chuyển
153
4
Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ, ngắn hạn
155
VI
Chi sự nghiệp
160
1
Chi sự nghiệp năm trước
161
2
Chi sự nghiệp năm nay
162
B
TSCĐ và đầu tư dài hạn
206
I
TSCĐ
210
1
TSCĐ hữu hình
211
-Nguyên giá
212
147,121.000
147,121.000
-Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(35,821.000)
35,821.000)
2
TSCĐ thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
-Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3
TSCĐ vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II
Các khoản đầu tư t/c dài hạn
22
1
Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2
Góp vốn liên doanh
222
3
Đ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status