tốt nghiệp Quản lý kho - pdf 19

Download miễn phí Đề tài tốt nghiệp Quản lý kho



Mục lục
Lời mở đầu 4
Chương 1 : Khảo sát và đặt bài toán 6
1.Yêu cầu chung bài toán quản lý 6
2.Yêu cầu cụ thể của bài toán 6
2.1.Quản trị hệ thống 6
2.2.Quản lý sản phẩm 6
2.3.Quản lý kho 6
2.4.Quản lý khách hàng 7
2.5.Báo cáo thống kê 7
Chương 2 : Lựa chọn công nghệ và công cụ lập trình 8
1.Giới thiệu chung về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và SQL Server 2000 8
1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? 8
1.2. Giới thiệu chung về SQL Server 2000 8
1.2.1. Các thành phần của SQL Server 2000 10
1.2.2. Các đối tượng cơ sở dữ liệu 11
1.2.3. Giới thiệu một số đối tượng cơ sở dữ liệu SQL Server 13
1.2.4. Kiểu dữ liệu - Data Type 15
2. Giới thiệu về Visual Studio 2005 15
2.1.Tổng quan về DOTNET 15
2.1.1.Lịch sử và tầm quan trọng của Visual Studio 2005 15
2.1.2.Lý do sử dụng công nghệ này 15
2.2.Môi trường DOTNET 15
2.3.Ngôn ngữ Visual Basic.NET 15
2.4.ADO.NET 16
2.4.1.Giới thiệu chung 16
2.4.2.So sánh với phiên bản ADO 16
2.4.3.Kiến trúc ADO.NET 18
2.4.4. Sử dụng ADO.NET trong Visual Basic.NET 19
Chương 3 : Phân tích thiết kế hệ thống 20
1.Phân tích các chức năng 20
1.1.Quản trị hệ thống 20
1.2.Quản lý sản phẩm 20
1.3.Quản lý kho 21
1.4.Quản lý khách hàng 21
1.5.Báo cáo thống kê 21
2.Sơ đồ phân rã chức năng 21
3.Sơ đồ luồng dữ liệu 22
4.Thiết kế cơ sở dữ liệu 22
Chương 4 : Cài đặt và chạy chương trình 23
1.Cài đặt 23
1.1.Môi trường chạy chương trình 23
1.2.Thiết lập cơ sở dữ liệu 23
1.2.1.Tạo cơ sở dữ liệu 23
1.2.2.Restore Databases 24
2.Một số giao diện chương trình 24
2.1.Thiết lập cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu 25
2.2.Giao diện đăng nhập 25
2.3.Giao diện chính chương trình 26
2.3.1.Quản trị hệ thống 26
2.3.2.Quản lý sản phẩm. 27
2.3.3.Quản lý kho 28
2.3.4.Quản lý khách hàng 29
2.3.5.Báo cáo thống kê 30
Kết luận 30
Tài liệu tham khảo 31
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hàng. Bộ phận kho thực hiện việc nhập kho và bảo quản vật tư để chuẩn bị cung ứng vật tư cho các đơn vị liên quan. Thực hiện xuất kho cung cấp cho các đơn vị có nhu cầu.
Các phiếu xuất thường có sự xác nhận của thủ kho và các bộ phận liên quan như kế toán, phòng kinh doanh. Các phiếu xuất khi chưa có sự xác nhận của thủ kho thì hàng chưa được xuất kho ra ngoài.
Mẫu phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT )
Tính toán sản phẩm tồn kho
Mô tả :
Trên cơ sở thông tin hàng nhập, thông tin hàng xuất, thời gian quy định lưu trữ, thời gian bảo hành, thời gian tính khấu hao..... Bộ phận kho cân đối để tính ra hàng là tồn kho.
Kiểm tra: Nhân viên kho hay thủ kho kiểm tra các thông tin thực về các mặt hàng sản phẩm trong kho.
Thống kê: Nhân viên thống kê tổng hợp và chi tiết các hàng hóa, sản phẩm trong kho tính toán trên cơ sở các thông tin hàng nhập vào, hàng xuất ra, các sản phẩm lưu đọng hàng tuần, hàng tháng...
Báo cáo: Trên cơ sở thông tin của đã thống kê nhân viên kho lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết về hàng tồn kho gửi cấp trên theo tuần,tháng hay quý.
2.4.Quản lý khách hàng
Quản lý thông tin về khách hàng khi mua hàng của công ty, để từ đó ta có thông tin chính xác về sản phẩm đã được bán cho ai từ đó có kế hoạch bảo hành.
2.5.Báo cáo thống kê
Thống kê được lượng hàng nhập vào kho, nhập từ đơn vi nào, công ty nào
Thống kê được lượng hàng xuất, xuất cho khách hàng nào cho công ty nào
Thống kê sản phẩm đang có trong kho
Chương 2 : Lựa chọn công nghệ và công cụ lập trình
1.Giới thiệu chung về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và SQL Server 2000
1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL Server là một hệ thống quản Lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) hay còn được gọi là Relation Database Management System. Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu mà dữ liệu bên trong nó được tổ chức thành các bảng. Các bảng được tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin. Sau đó các bảng này lại liên hệ với nhau bởi Database Engine khi có yêu cầu. RDBMS là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay.
1.2. Giới thiệu chung về SQL Server 2000
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ dùng để truy vấn cơ sở dữ liệu, hay nói cách khác đây là ngôn ngữ truy vấn cho phép lấy thông tin về từ các bảng dữ liệu.
SQL Server 2000 tối ưu hơn nhiều so với cơ sở dữ liệu quan hệ. Chúng phát triển để sử dụng trên nhiều ấn bản như: CE, Personal, Desktop Engine, Standard Developer, Enterprise.
SQL Server 2000 hỗ trợ kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị, … của dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ. SQL Server 2000 hỗ trợ khá mạnh cho cơ sở dữ liệu đa truy cập, cơ sở dữ liệu mạng,…
Những thành phần chính trong SQL Server 2000
Hệ Thống
Diễn Tả
Ấn Bản
SQL Server 2000
Đây là phần chính của hệ thống, là trung tâm điều hành những phần thực thi khác. Với Desktop Engine bạn sẽ thấy các dịch vụ trong hệ thống như: SQL Server Profiler, ... và một số công cụ khác.
Desktop Engine Personal Standard Developer Enterprise
Full – Text Sarch
Đây là phần tự chọn trong lúc cài đặt, nếu bạn muốn chức năng tìm kiếm thì nên chọn hệ thống này vì chúng không là phần mặc nhiên. Full – Text Sarck cung cấp chức năng tìm kiếm (Word) rất mạnh, nếu sử dụng Iternet để tìm kiếm thì đây là một giải pháp tuyệt vời. Nếu bạn muốn tìm kiếm một chuỗi con trong một văn bản lớn thì đây là công cụ thích hợp cho công việc đó.
Personal (Except Win95) Standard Developer Enterprise
English Query
English Query cho phép người sử dụng không có kỹ thuật về SQL cũng có thể sử dụng SQL Server, bằng cách đặt câu hỏi chuỗi English sau đó được dịch ra Query mà có thể thực thi trên SQL Server.
Personal Standard Developer Enterprise
Analusis Services
Phần này không bao gồm mặc định trong phần cài đặt, chúng là dạng sản phẩm tự chọn, là công cụ phân tích OLAP (Online Analysis Processing), sử dụng cho cơ sở dữ liệu lớn.
Personal
Standard Developer Enterprise
Replication
Chức năng này cho phép tái tạo một bản sao đến SQL Server khác, thông thường dùng chức năng này cho các hệ thống Server từ xa hay trong Network, nhằm để làm giảm trao đổi dữ liệu giữa các SQL Server với nhau.
Desktop Engine Personal Standard Developer Enterprise
Data Transformation Servise
Data Transformation Servise (DTS) được mở rộng trong phiên bản SQL Server 2000, bao gồm những chức năng trao đổi dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu, và giao tiếp dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau, đây là những giải pháp lập trình trên Visual Basic.
Desktop Engine Personal Standard Developer Enterprise
1.2.1. Các thành phần của SQL Server 2000
Kiểu dữ liệu - Data Type
RDBMS cũng như SQL Server chứa đựng nhiều đối tượng bao gồm:
Tập tin log: Tập tin lưu trữ những chuyển tát của SQL.
Tables: Bảng dữ liệu.
Filegroups: Tập tin nhóm.
Diagrams: Sơ đồ quan hệ.
Views: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng.
Stored Procedure: Các thủ tục lưu trữ và hàm nội.
Users defined: Hàm do người dùng định nghĩa.
Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu.
Rules: Những quy tắc.
Defaults: Các giá trị mặc nhiên.
User - defined data type: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
Full - text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text.
1.2.2. Các đối tượng cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng cao nhất khi bạn làm việc với SQL Server, tuy nhiên những đối tượng con của cơ sở dữ liệu mới là thành phần chính của cơ sở dữ liệu.
Bản thân SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chúng bao gồm các đối tượng như database, table, view, procedure nêu trên cùng một số cơ sở dữ liệu hỗ trợ khác.
Cơ sở dữ liệu SQL Server là cơ sở dữ liệu đa người dùng, với mỗi Server bạn chỉ có một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Nếu muốn có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu bạn cần có nhiều Server tương ứng.
Truy cập cơ sở dữ liệu SQL Server dựa vào những tài khoản người dùng riêng biệt và ứng với quyền truy nhập nhất định. Cài đặt cơ sở dữ liệu SQL Server bạn có 6 cơ sở dữ liệu mặc định sau:
Master : Bất kỳ SQL Server nào đều có cơ sở dữ liệu Master (còn gọi là master file), cơ sở dữ liệu này chứa đựng tất cả các bảng dữ liệu đặc biệt (bảng hệ hệ thống), chúng kiểm soát tất cả hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
Ví dụ: Khi người dùng cơ sở dữ liệu mới trong SQL Server, thêm hay xóa một Procedure thì tất cả thông tin này đều được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Master của hệ thống.
Model : Cơ sở dữ liệu này chứa đựng tất cả Template dùng làm mẫu để tạo cơ sở dữ liệu mới. Khi bạn tạo một cơ sở dữ liệu thì SQL Server lấy tất cả các mẫu (bao gồm bảng, view, ...) từ cơ sở dữ liệu model này.
Xuất phát từ tính chất cơ sở dữ liệu mẫu giúp SQL Server thực hiện việc tao mới cơ sở dữ liệu cho người dùng khi có yêu cầu, bạn không được xóa cơ sở dữ liệu này.
Khi một cơ sở dữ liệu được tạo ra thì ít nhất cơ sở dữ liệu mới này cũng bằng và giống như cơ sở dữ l...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status