Điều khiển lập trình PLC Lập trình điều khiển cho garage ôtô - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Điều khiển lập trình PLC Lập trình điều khiển cho garage ôtô



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chương1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH HẤP THỤ 7
1.1. Máy lạnh hấp thụ 7
1.1.1.Chu trình lý thuyết 7
1.1.2. Ưu, nhược điểm 9
1.1.3.Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp thực tê 9
1.2. Môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ 10
1.2.1.Yêu cầu đối với môi chất dùng trong máy lạnh hấp thụ 10
1.2.2. Cặp môi chất H2O/LiBr 11
1.3.Nhiệm vụ của đề tài 17
1.4.Chọn thông số tính toán và cấp điều hòa trong hệ thống điều hòa không khí 17
1.4.1.Cấp điều hòa không khí trong hệ thống điều hòa không khí 17
1.4.2.Chọn thông số tính toán 17
Chương 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH 19
2.1.Cân bằng nhiệt trong phòng cần điều hòa không khí 19
2.2.Tính lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che do độ chênh nhiệt độ 19
2.2.1.Xác định hiệu số nhiệt độ tính toán 19
2.2.2.Xác định hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che 20
2.2.3.Bề mặt trao đổi nhiệt của các kết cấu bao che 22
2.2.4.Tính lượng nhiệt truyền qua nền nhà 23
2.3.Tính toán lượng nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời 24
2.3.1.Tính tính toán nhiệt bức xạ truyền qua cửa kính 24
2.3.2.Tính toán nhiệt bức xạ truyền qua kết cấu bao che 25
2.4.Tính lượng nhiệt tỏa 26
2.4.1.Nhiệt do người tỏa ra 26
2.4.2.Nhiệt tỏa ra do thắp sáng 26
2.4.3.Nhiệt do máy móc tỏa ra 27
 
2.5.Tính lượng ẩm thừa 27
2.6.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí 27
2.6.1.Xác định hệ số góc tia của quá trình thay đổi trạng thái không khí trong
phòng T 27
2.6.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí theo một cấp 28
Chương3: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH MÁY LẠNH HẤP THỤ H2O/BrLi
MỘT CẤP 32
3.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp 32
3.1.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr được chọn như sau 33
3.1.2.Nguyên lý làm việc máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp 34
3.2.Tính toán chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/BrLi một cấp 35
3.2.1.Các đại lượng đã biết 35
3.2.2.Xác định nhiệt độ bay hơi to 35
3.2.3.Xác định nhiệt độ ngưng tụ 36
3.2.4.Xác định nhiệt độ dung dịch trong bình sinh hơi 36
3.2.5.Xác định các điểm nút 36
3.2.6. Xác định lưu lượng dung dịch tuần hoàn 37
3.2.7.Xác định nhiệt độ ra khỏi thiết bị hồi nhiệt 38
3.2.8.Chu trình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp 39
3.2.9.Lập bảng thông số các điểm nút 39
3.2.10.Xác định phụ tải của các thiết bị 40
3.3.Xác định hệ số làm lạnh 40
Chương 4: TÍNH CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY LẠNH HẤP THỤ
H2O/LiBr MỘT CẤP 41
4.1.Thiết bị bay hơi và hấp thụ 41
4.1.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị bay hơi 41
4.1.2.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi 45
4.1.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị hấp thụ 45
4.1.4.Tính toán thiết kế thiết bị hấp thụ 49
4.2.Thiết bị ngưng tụ và sinh hơi 50
4.2.1.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ 50
4.2.2.Tính toán thiết kế thiết bị ngưng tụ 54
4.2.3.Tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị sinh hơi 55
4.2.4.Tính toán thiết kế thiết bị sinh hơi 57
4.3.Thiết bị hồi nhiệt 58
4.3.1.Cấu tạo 58
4.3.2.Tính diên tích trao đổi nhiệt 59
Chương5: GIỚI HẠN VÙNG LÀM VIỆC CỦA MÁY LẠNH HẤP THỤ
H2O/LiBr MỘT CẤP 64
5.1. Giới hạn vùng làm việc của máy lạnh hấp thụ một cấp 64
5.2. Giới hạn của nhiệt độ nguồn gia nhiệt trong máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr một cấp 65
5.2.1. Phạm vi khảo sát 66
5.2.2. Xác định giá trị nhiệt độ cực tiểu của nguồn gia nhiệt 66
5.2.3. Xác định giá trị nhiệt độ cực đại của dung dịch 67
Chương6: TÍNH SỨC BỀN CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
TRONG HỆ THỐNG MÁY LẠNH HẤP THỤ
H2O/LiBr MỘT CẤP 69
6.1.Tính chiều dày các thân bình hình trụ 69
6.1.1.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ 69
6.1.2.Tính chiều dày của bình chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi 70
6.1.3.Tính kiểm tra chiều dày ống trao đổi nhiệt trong các thiết bị 71
6.2.Tính chiều dày các mặt sàng 74
6.2.1.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị bay hơi và hấp thụ 74
6.2.2.Tính chiều dày của mặt sàng chứa thiết bị ngưng tụ và sinh hơi 76
Chương7: ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG LẠNH
HẤP THỤ 79
7.1.Mục đích tự động hóa hệ thống lạnh 79
7.2.Đặc tính hoạt động của máy lạnh hấp thụ 79
7.2.1.Aính hưởng của nhiệt độ vào của nước giải nhiệt 79
7.2.2.Aính hưởng của nhiệt độ nguồn gia nhiệt 80
7.3.Điều chỉnh năng suất máy lạnh hấp thụ 80
7.3.1.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết nguồn gia nhiệt 80
7.3.2.Điều chỉnh bằng phương pháp điều tiết lượng tuần hoàn dung dịch đậm
đặc 81
7.3.3.Điều chỉnh bằng cả hai phương pháp trên 82
7.3.4.Điều chỉnh bằng cách kết hợp máy nén hơi 82
7.4.Sự kết tinh, các nguyên nhân, biên pháp khắc phục và đề phòng 82
7.4.1.Sự kết tinh 82
7.4.2.những nguyên nhân gây ra kết tinh 82
7.4.3.Các biện pháp khắc phục 83
7.4.4.Các biện pháp đề phòng 83
7.5.Bảo vệ tự động máy lạnh hấp thụ 84
7.5.1.Khóa điều khiển 84
7.5.2.Bảo vệ nhiệt độ nước tải lạnh ra khỏi máy lạnh 84
7.5.3.Bảo vệ lưu lượng nước tải lạnh 84
7.5.4.Bảo vệ lưu lượng nước giải nhiệt 85
7.5.5.Bảo vệ nhiệt độ bay hơi 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

dịch từ thiết bị sinh hơi về để gia nhiệt cho dung dịch sau khi ra khỏi thiết bị hấp thụ nhằm mục đích giảm lượng nhiệt cấp cho thiết bị sinh hơi và giảm lượng nước làm mát tại thiết bị hấp thụ. Vì hai môi chất trao đổi nhiệt đều ở trạng thái lỏng, nên tui chọn loại thiết bị hoàn nhiệt kiểu ống lồng ống . Dung dịch cần gia nhiệt đi ở trong ống trong, dung dịch cần làm nguội đi ở trong không gian giữa hai ống. Hai dòng dung dịch được chuyển động ngược chiều nhau .
+ Do nguồn gia nhiệt có nhiệt độ thấp, nên để tăng hiệu quả của hệ thống, ngoài thiết bị bay hơi và thiết bị hấp thụ dùng kiểu tưới, tui cũng dùng thiết bị sinh hơi kiểu tưới nhờ tận dụng lực của bơm dung dịch có sẵn và bố trí thiết bị như hình (2.1).
+ Chọn môi trường giải nhiệt là nước giếng khoan vì dùng nước giếng khoan giảm được chi phí đầu tư do không dùng tháp giải nhiệt, quạt giải nhiệt. Nước giếng khoan có nhiệt độ thấp hơn nước thường nên càng làm giảm nhiệt độ ngưng tụ tăng hệ số lạnh của chu trình, do hệ thống nhỏ nên lượng nước giếng khoan tiêu hao không lớn chi phí vận hành chỉ là bơm giếng so với dùng bơm và dùng quạt giải nhiệt . Ta dùng nước giếng khoan để giải nhiệt vì nước giếng khoan có nhiệt đô luôn ổn định trong cả năm(mùa hè và mùa đông) và có nhiệt độ thấp hơn so với các nguồn nước khác như nước sông hồ ,mạng nước thành phố, , theo [TL1- tr7] sử dung nước giếng khoan không tuần hoàn có thể lấy cao hơn hay bằng nhiệt độ trung bình hằng năm (0¸1)oC, tra bảng theo[TL2- tr8] ta có nhiệt độ trung bình hằng năm tại Đà Nẵng t = 25,6 oC.
+ Chọn vật liệu chế tạo là inox vì dung dịch LiBr có tính ăn mòn kim loại cao. Nó ăn mòn mạnh mẽ thép, đồng và hợp kim của đồng.
+ Chọn nhiệt độ ra của nước tải lạnh tm2.Theo [TL2-tr102] chất tải lạnh là nước thì nhiệt độ bay hơi của môi chất lạnh ³ 5 oC, nhiệt độ sôi của môi chất lạnh t0 thấp hơn nhiệt độ trung bình của nước tải lạnh là 4 ¸ 6oC. Do đó trong thiết kế này chọn nhiệt độ ra của nước tải lạnh là: tm2=8oC
3.1.1. Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/ LiBr được chọn như sau :
Bơm MTL
BT HN
TB HT
Nước làm mát
Chất tải lạnh
TB BH
Nước làm mát
TB NT
TB SH
Nướcgia nhiệt
I
Ống xi phông
II
Bơm dd đậm đặc
Hình 3.1 . Mô hình máy lạnh hấp thụ H2O/LiBr một cấp
TB SH
Thiết bị sinh hơi
TB HT
Thiết bị hấp thụ
TB NT
Thiết bị ngưng tụ
BT HN
Thiết bị hồi nhiệt
TB BH
Thiết bị bay hơi
Bơm MTL
Båm mäi cháút laûnh
3.1.2.Nguyãn lyï laìm viãûc maïy laûnh háúp thuû H2O/LiBr mäüt cáúp:
Maïy laûnh háúp thuû mäüt cáúp H2O/LiBr coï nguyãn lyï laìm viãûc nhæ hçnh 1.1,vç coï aïp suáút vaì hiãûu aïp ráút nhoí nãn noï âæåüc bäú trê nhæ hçnh 3.1.
Nhæîng thiãút bë chênh âæåüc bäú trê trong hai hçnh truû I vaì II âãø dãø daìng duy trç âäü chán khäng trong hãû thäúng. Bçnh I coï aïp suáút ngæng tuû ,bçnh II coï aïp suáút bay håi. Trong bçnh I coï bäú trê daìn ngæng vaì bäü pháûn sinh håi. Trong bçnh II coï bäú trê daìn bay håi vaì bäü pháûn háúp thuû , giæîa caïc thiãút bë trãn coï âäü chãnh nhiãût âäü âaïng kãø nhæ åí bçnh I laì nhiãût âäü ngæng tuû vaì nhiãût âäü gia nhiãût , åí bçnh II laì nhiãût âäü bay håi vaì nhiãût âäü háúp thuû nhæng khäng cáön caïch nhiãût, vç hãû thäúng coï âäü chán khäng cao laì mäi træåìng caïch nhiãût lyï tæåíng.
Næåïc gia nhiãût tæì nguäön nàng læåüng khaïc nhau: nàng læåüng nhiãût màût tråìi, táûn duûng nhiãût nàng thæìa, phãú thaíi, thæï cáúp, reí tiãön nhæ khoïi thaíi, håi trêch ... âi vaìo bçnh sinh håi (TBSH) âãø gia nhiãût cho dung dëch âáûm âàûc H2O/LiBr. Håi næåïc sinh ra bay qua daìn ngæng(TBNT), thaíi nhiãût cho næåïc laìm maït vaì ngæng tuû laûi. Dung dëch âáûm âàûc khi máút næåïc tråí thaình dung dëch loaîng vaì âæåüc âæa tråí laûi daìn háúp thuû (TBHT) trong bçnh II, vç voìi phun laìm nhiãûm vuû giaím aïp nãn khäng cáön van tiãút læu âàûc biãût næîa.
Næåïc sau khi ngæng tuû åí daìn ngæng (TBNT), seî chaíy qua äúng xi phäng âãø giaím aïp räöi chaíy vaìo daìn bay håi(TBBH). Äúng xi phäng âãø phoìng næåïc cao aïp tæì thiãút bë ngæng tuû âi vaìo thiãút bë bay håi. Do aïp suáút åí âáy ráút tháúp næåïc bay håi âãø sinh laûnh. Håi næåïc taûo ra åí daìn bay håi (TBBH) seî âæåüc dung dëch loaîng háúp thuû åí thiãút bë háúp thuû (TBHT). Nhiãût læåüng toía ra trong quaï trçnh háúp thuû seî âæåüc næåïc laìm maït láúy âi. Laûnh sinh ra åí daìn bay håi (TBBH),seî âæåüc næåïc taíi laûnh âæa âãún daìn laûnh khäng khê (FCU), khäng khê chuyãøn âäüng cæåîng bæïc qua daìn laûnh khäng khê nhaî nhiãût cho næåïc taíi laûnh chuyãøn âäng cæåîng bæïc trong äúng.
Dung dëch âáûm âàûc sau quaï trçnh háúp thuû, âæåüc båm dung dëch båm lãn bçnh sinh håi. Dung dëch loaîng chaíy tæì bçnh sinh håi tråí laûi bçnh háúp thuû. Bçnh häöi nhiãût duìng âãø náng cao hiãûu suáút nhiãût. Åí âáy, dung dëch loaîng âæåüc laìm nguäüi vaì dung dëch âáûm âàûc âæåüc laìm noïng.
Næåïc laìm maït âáöu tiãn âi qua bçnh háúp thuû, sau âoï måïi âãún bçnh ngæng do âoï nhiãût âäü ngæng tuû seî cao hån nhiãût âäü háúp thuû mäüt chuït.
Nhæng chi tiãút chuyãøn âäüng åí âáy duy nháút laì båm dung dich vaì båm mäi cháút laûnh. Caïc båm naìy yãu cáöu phaíi coï âäü kên vaì âäü chán khäng cao.
3.2.Tênh toaïn chu trçnh maïy laûnh háúp thuû H2O/BrLi mäüt cáúp:
Vç hãû thäúng laìm viãûc våïi âäü chán khäng ráút cao, âãø giaím khaí nàng khäng khê loüt vaìo hãû thäúng. Thiãút bë sinh håi, thiãút bë ngæng tuû âæåüc bäú trê trong cuing mäüt bçnh vaì thiãút bë bay håi, thiãút bë háúp thuû cuîng âæåüc bäú trê trong cuìng mäüt bçnh. Hai bçnh naìy coï daûng äúng chuìm nàòm ngang, næåïc âi trong äúng tæì dæåïi lãn.
Så âäö cuía hãû thäúng vaì caïc âiãøm nuït choün theo hçnh(3.1).
3.2.1.Caïc âaûi læåüng âaî biãút .
Phuû taíi laûnh yãu cáöu: Qo= 7KW.
Nhiãût âäü næåïc noïng gia nhiãût: tH1= 90oC.
Nhiãût âäü vaìo cuía næåïc giaíi nhiãût thiãút bë háúp thuû: tW1=25,6oC.
Nhiãût âäü ra cuía næåïc taíi laûnh: tm2 = 8oC.
3.2.2.Xaïc âënh nhiãût âäü bay håi to.
Nhiãût âäü bay håi t0 vaì aïp suáút P0 åí maïy laûnh háúp thuû phuû thuäüc chuí yãúu vaìo nhiãût âäü næåïc taíi laûnh ra khoíi thiãút bë bay håi tm2. Âä chãnh lãûch nhiãût âäü (tm2-t0) âäúi våïi maïy laûnh háúp thuû hiãûn nay thæåìng âæåüc chãú taûo vaìo khoaíng 3oC. Nãúu âäü chãnh nhiãût âäü (tm2-t0) nhoí hån seî dáùn tåïi hiãûu suáút cuía chu trçnh cao hån (vç e = = ) nhưng diện tích bề mặt truyền nhiệt của thiết bị bay hơi lớn hơn. Đó là sự lựa chọn giữa chi phí vận hành và vốn đầu tư.
Nhiệt độ bay hơi:theo [TL 4-tr9] ta có
t0 =tm2 - 3,[oC]
to = 8- 3 =5oC.
Nhiệt độ vào của nước tải lạnh:theo[TL 4-tr9]ta có
tm1=tm2+4 ,[oC]
tm1=8+4 = 12oC
Vậy t0= 5oC tra bảng ‘’ nước và hơi nước bão hòa, theo [TL 5-tr284]
P0=0,00872 Bar
3.2.3.Xác định nhiệt độ ngưng tụ:
tK= tW3+ DtK, [oC]
Để tiết kiệm nguồn nước ta cho nước giếng khoan vào làm mát thiết bị hấp thụ trước rồi đưa lên làm mát thiết bi ngưng tụ, do đó nhiệt độ vào của nước giải nhiệt thiết bị ngưng tụ cũng chính là nhiệt độ ra của nước giải nhiệt thiết bị hấp thụ, theo [TL 2-tr158] nhiệt độ nước đầu vào và đầu ra chênh nhau (2¸6)
tW3 = ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status