Lập kế hoạch marketing cho nghiệp vụ vay nông nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mekong tại tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2011 - pdf 19

Download miễn phí Khóa luận Lập kế hoạch marketing cho nghiệp vụ vay nông nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mekong tại tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2011



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1
1.1 Cơsởhình thành đềtài . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung. 2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụthể. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2
1.4 Khái quát vềphương pháp nghiên cứu và nội dung . 2
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4.2 Nội dung nghiên cứu . 3
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đềtài. 3
1.6 Kết quảmong đợi. 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1 Phương pháp thu thập dữliệu . 5
2.1.1 Dữliệu sơcấp . 5
2.1.2 Dữliệu thứcấp. 6
2.2 Phương pháp phân tích dữliệu . 7
2.3 Quy trình nghiên cứu . 7
2.3.1 Nghiên cứu sơbộ. 8
2.3.2 Nghiên cứu thăm dò . 9
2.3.3 Nghiên cứu chính thức . 9
2.4 Tiến độthực hiện . 9
2.5 Thang đo . 10
2.5.1 Thang đo danh xưng. 10
2.5.2 Thang đo nhịphân. 11
2.5.3 Thang đo Likert. 11
2.6 Mẫu . 12
CHƯƠNG 3:CƠSỞLÝ THUYẾT . 14
3.1 Các định nghĩa của đềtài . 14
3.1.1 Định nghĩa vềMarketing . 14
3.1.2 Quản trịMarketing. 14
3.1.3 Kếhoạch Marketing. 14
3.2 Nội dung kếhoạch . 15
3.2.1 Phân tích môi trường Marketing . 15
3.2.2 Tình hình nội bộ. 15
3.2.3 Mục tiêu Marketing. 16
3.2.4 Phân tích ma trận SWOT . 16
3.3 Mô hình nghiên cứu . 19
CHƯƠNG 4:GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG. 20
4.1 Qúa trình hình thành và phát triển . 20
4.2 Chức năng . 21
4.2.1 Huy động vốn. 21
4.2.2 Cho vay . 21
4.3 Nguồn vốn đàu tưvà đối tượng đầu tư. 21
4.3.1 Nguồn vốn đầu tư. 21
4.3.2 Đối tượng đầu tư. 21
4.4 Cơcấu tổchức bộmáy của MDB . 22
4.4.1 Sơ đồbộmáy quản lý tại MDB. 22
4.4.2 Nhiệm vụcủa các phòng ban . 22
4.4.3 Mục tiêu và phương hướng hoạt động năm 2010 . 25
CHƯƠNG 5: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. 26
5.1 Thông tin mẫu .26
5.1.1 Giới tính. 26
5.1.2 Trình độhọc vấn . 27
5.2 Kết quảnghiên cứu chính .28
5.2.1 Đối với đáp viên không là khách hàng của MDB. 28
5.2.1.1 Tỷlệkhách hàng thực hiện vay nông nghiệp tại các ngân hàng
khác ngoài MDB . 28
5.2.1.2 Nguyên nhân khiến khách hàng của các ngân hàng khác tham
gia vay nông nghiệp . 29
5.2.1.3 Đánh giá của các đối tượng đáp viên không là khách hàng của
MDB vềngân hàng của mình. 31
5.2.1.4 Tỷlệthay đổi ngân hàng đểthực hiện vay nông nghiệp của các
đáp viên không là khách hàng của MDB . 32
5.2.2 Đánh giá của khách hàng MDB . 33
5.2.2.1 Sự đánh giá vềlãi suất cho vay của Ngân Hàng TMCP Phát
Triển Mekong của khách hàng. 34
5.2.2.2 Đánh giá của khách hàng đối với thủtục cho vay thực hiện tại
Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong . 36
5.2.2.3 Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của ngân hàng
TMCP phát triển Mekong . 39
5.2.2.4 Các chương trình khuyến mãi mà khách hàng mong muốn khi
thực hiện nghiệp vụvay nông nghiệp . 43
5.2.2.5 Các chương trình giới thiệu nghiệp vụ. 44
5.2.2.6 Mức độquan tâm của khách hàng đối với một sốvấn đềtrong
việc thực hiện vay nông nghiệp tại ngân hàng . 47
5.2.2.7 Các khó khăn của khách hàng khi thực hiện vay nông nghiệp tại
ngân hàng và khảnăng thực hiện nghiệp vụtrong thời gian tói của khách hàng . 49
CHƯƠNG 6: KẾHOẠCH MARKETING. 54
6.1 Cơsởhình thành kếhoạch . 54
6.2 Tôn chỉhoạt động. 54
6.3 Phân tích môi trường. 55
6.3.1 Phân tích môi trường bên ngoài . 55
6.3.1.1 Các yếu tốchính trịpháp luật . 55
6.3.1.2 Các yếu tốkinh tế. 56
6.3.1.3 Các yếu tốxã hội. 57
6.3.1.4 Môi trường tựnhiên . 57
6.3.2 Phân tích các đối thủcanh tranh . 58
6.3.3 Tình hình nội bộ. 59
6.3.3.1 Tình hình kinh doanh nghiệp vụtại ngân hàng. 59
6.3.3.2 Các công tác truyền thông ngân hàng thực hiện trong thời gian tới
. 60
6.3.3.3 Công tác công nghệthông tin của ngân hàng . 60
6.3.3.4 Công tác nhân sựvà phát triển mạng lưới. 61
6.4 Phân tích SWOT . 61
6.5 Lựa chọn chiến lược. 64
6.6 Các mục tiêu Marketing . 65
6.7 Lập kếhoạch Marketing . 66
6.7.1 Lựa chọn thịtrường mục tiêu. 66
6.7.2 Chân dung khách hàng mục tiêu . 67
6.7.3 Chiến lược định vịnghiệp vụcho vay nông nghiệp . 70
6.7.4 Chiến lược Marketing Mix. 68
6.7.4.1 Chiến luợc sản phẩm cho nghiệp vụvay nông nghiệp. 68
6.7.4.2 Chiến luợc vềgiá . 68
6.7.4.3 Chiến lược phân phối . 70
6.7.4.4 Chiến luợc truyền thông. 71
6.8 Tổchức thực hiện và đánh giá . 72
6.8.1 Kếhoạch hoạt động. 73
6.8.2 Ngân sách Marketing . 74
6.8.3 Kiểm tra đánh giá . 75
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 77
7.1 Kết luận . 77
7.2 Kiến nghị. 78
7.2.1 Đối với ngân hàng nhà nước . 78
7.2.2 Đối với Hội sởchính . 79
7.2.3 Đối với chi nhánh. 80
7.3 Hạn chế. 80
PHỤLỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Biểu đồ 5.10: Biểu đồ biểu thị mức lãi suất mà khách hàng của
ngân hàng TMCP Phát Triển Mekong sẵn sàng chi trả
Nguồn: Tác giả thực hiện
Lập kế hoạch Marketing cho nghiệp vụ vay nông nghiệp của Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong tại
tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2011
SVTH: BÙI HỮU TRẠNG-LỚP DH7QT2 Trang 37
bình thường,
62.86%
phức tạp,
14.29%
rất phức tạp,
17.14%
rất đơn giản,
0.00%
đơn giản,
5.71%
hàng về đánh giá của họ như thế nào đối với thủ tục cho vay của ngân hàng
thì thu được kết quả như sau:
Qua biểu đồ ta thấy, sự đánh giá của khách hàng đối với thủ tục cho
vay mà ngân hàng đang áp dụng thì sự đánh giá đánh giá là bình thường chiếm tỷ
lệ cao nhất 62,86%, đánh giá là đơn giản chiếm tỷ lệ 5,71%, còn phức tạp chiếm
tỷ lệ 14,29%, rất phức tạp chiếm tỷ lệ 17,14%. Hầu như các khách hàng đều
đánh giá là thủ tục mà họ cần làm với ngân hàng để có thể vay tại ngân hàng là
bình thường giống như các ngân hàng khác, đa phần các khách hàng đã từng
thực hiện vay nông nghiệp tại các ngân hàng khác nên việc đánh giá là thủ tục
vay bình thường và đơn giản là có cũng chiếm tỷ lệ cao hơn đánh giá là phức
tạp và rất phức tạp. Tuy nhiên , một số khách hàng cho rằng việc thực hiện
thủ tục vay 2 ngày cũng khiến họ gặp khó khăn trong việc thực hiện vay, và
ảnh hưởng đến thời gian họ mua máy móc thiết bị, bên cạnh đó một số đối
tượng nông dân trình độ học vấn không nhiều nên trong quá trình thực hiện
thủ tục cũng gây một số khó khăn cho họ, chính vì thế mà có một số đối
tượng đánh giá là phức tạp và rất phức tạp.
Tóm lại: Việc khách hàng đánh giá về thủ tục ngân hàng thực hiện vay
nông nghiệp đánh giá là binh thường và đơn giản chiếm tỷ lệ cao là sự thực hiện
tốt của ngân hàng, tuy nhiên một số đối tượng khách hàng đánh giá là phức tạp và
rất phức tạp đòi hỏi ngân hàng cần có những chính sách nhằm thay đổi cách
đánh giá của họ, và hài lòng hơn đối với ngân hàng.
Trong quá trình lập thủ tuc cho vay thì cán bộ tín dụng giữ một vai trò
quan trong việc giúp người nông dân thực hiện thủ tục thuận lợi, vì đối
tượng tiếp cận thường xuyên với khách hàng đó là các cán bộ tín dụng, sự
Biểu đồ 5.11: Đánh giá của khách hàng đối với thủ tục cho vay
của Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong
Nguồn: Tác giả thực hiện
Lập kế hoạch Marketing cho nghiệp vụ vay nông nghiệp của Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong tại
tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2011
SVTH: BÙI HỮU TRẠNG-LỚP DH7QT2 Trang 38
đồng ý,
37.14%
không ý kiến,
45.71%
không đồng ý,
8.57% rất không
đồng ý,
8.57%
rất đồng ý,
0.00%
hướng dẫn của họ chính là hỗ trợ quan trọng giúp người nông dân thực hiện
nghiệp vụ dễ hơn. Qua nghiên cứu 35 khách hàng của ngân hàng về nhận
định của họ đối với việc nhân viên tín dụng của ngân hàng luôn tận tình
hướng dẫn họ thực hiện thủ tục cho vay thì ta thu được kết quả như sau:
Khả năng tận tình hướng dẫn khách hàng thực hiện thủ tục vay nông
nghiệp của các bộ tín dụng của MDB đã tạo cho khách hàng của họ hài lòng
được thế hiện bằng việc số khách hàng đồng ý và rất đồng ý (chiếm tỷ lệ
37,14% và 8,57%) chiếm tỷ lệ cao hơn so với nhận định không đồng ý và rất
không đồng ý (chiếm tỷ lệ 8,57% và 0%).Chính sự tận tình hướng dẫn từ
việc cần làm gì để xong thủ tục vay, một số nhân viên tín dụng đã đến
trực tiếp nhà khách hàng để hướng dẫn thủ tục vay, chính vì điều này khiến
cho khách hàng đánh giá cao về sự hướng dẫn tận tình thủ tục vay của nhân
viên tín dụng ngân hàng. Bên cạnh đó, một số cán bộ chưa vui vẻ trong quá
trình hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay, nên tỷ lệ khách hàng chưa hài
lòng về khả năng tận tình trong hướng dẫn thủ tục vay của khách hàng cũng
có.
Tóm lại: Qua kết quả có thể thấy được sự tận tình của nhân viên tín
dụng hỗ trợ người nông dân thực hiện thủ tục cho vay chính là một trong
những nguyên nhân khiến họ thực hiện vay nông nghiệp tại ngân hàng, đây
là điều cần chú ý phát huy khi tiến hành lập ra kế hoạch Marketing cho
nghiệp vụ vay nông nghiệp của Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong.
Kết luận chung: Sự phức tạp thủ tục vay theo đánh giá của khách
hàng là vấn đề mà ngân hàng cần có biện pháp nhằm thỏa mãn khách hàng
mình hơn nữa, bên cạnh đó sự tận tình hướng dẫn của nhân viên tín dung
trong quá trình thực hiện thủ tục vay cũng được sự đánh giá cao của khách
hàng, điều này đòi hỏi ngân hàng cần phát huy.
Biểu đồ 5.12: Biểu đồ biểu thị nhận định của khách hàng đối với
sự tận tình hướng dẫn của nhân viên tín dụng khi thực hiện thủ
tục vay
Nguồn: Tác giả thực hiện
Lập kế hoạch Marketing cho nghiệp vụ vay nông nghiệp của Ngân Hàng TMCP Phát Triển Mekong tại
tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2011
SVTH: BÙI HỮU TRẠNG-LỚP DH7QT2 Trang 39
đồng ý,
25.71%
không ý kiến,
40.00%
không đồng ý,
28.57%
rất không
đồng ý, 2.86%
rất đồng ý,
2.86%
5.2.3 Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của ngân hàng TMCP
phát triển Mekong:
Đối với bất kỳ một tổ chức nào thì nhân viên luôn là một thành phần
quan trọng để thể hiện sự thành công và văn hóa của một doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực ngân hàng thì nhân viên được xem như cầu nối để khách
hàng đến với ngân hàng thực hiện giao dịch. Sự nhiệt tình của nhân viên
cũng là một trong những điều khiến khách hàng gắn bó với ngân hàng nhiều
hơn nữa, do đó để lập ra một kế hoạch Marketing thì không thể nào bỏ qua
việc xem xét sự đánh giá của khách hàng đối với thái độ phục vụ của nhân
viên. Qua nghiên cứu đánh giá của khách hàng đối với nhận định đánh giá là nhân
viên ngân hàng TMCP phát triển Mekong tạo cảm giác thân thiện cho họ khi
đến thực hiện vay tại ngân hàng thì thu được kết quả như sau:
Biểu đồ 5.13: Biểu đồ nhận định của khách hàng đối với việc cho
nhân viên ngân hàng tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng
Qua biểu đồ ta thấy tỷ lệ khách hàng đồng ý cho rằng nhân viên ngân
hàng tạo thân thiện khi thực hiện vay tại ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp hơn so
với nhận định cho rằng không đồng ý, nhưng thấp hơn không nhiều (không
đồng ý chiếm tỷ lệ 28,57% và đồng ý chiếm tỷ lệ 25,71%). Theo nhận định
của một số khách hàng thì mộ số nhân viên không thể hiện sự vui vẻ khi giao
tiếp với khách hàng tạo cho khách hàng cảm giác được sự thân thiện khi
thực hiện vay tại ngân hàng do đó có một số khách hàng đánh giá về sự thân
thiện của nhân viên ngân hàng không tốt lắm. Ngoài ra còn có một số đối
tượng khách hàng đánh giá khá tốt về sự hướng dẫn tận tình của cán bộ tín
dụng và sự quan tâm của họ trong việc thực hiện vay đã tạo nên sự hài lòng
của họ đối với sự thân thiện của nhân viên ngân hàng. Số lượng khách hàng
không thể đánh giá được sự thân thiện của nhân viên ngân hàng vì có nhân
viên thân thiện, một số chưa thân thiện lắm nên đáp viên cho không ý kiến
chiếm tỷ lệ 40%.
Nguồn: Tác giả thực hiện
Lập kế hoạch Marketing cho nghiệp v...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status