Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh truyền hình VIHITECH



 
 
MỤC LỤC
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1
Mục lục 2
Các ký hiệu viết tắt 5
Danh mục sơ đồ, danh mục bảng biểu 6
Lời nói đầu 7
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 9
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 9
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất 9
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 9
1.2. Lý luận chung về giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 12
1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành 12
1.2.2. Phân loại giá thành 13
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15
1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm 16
1.4.1. Vai trò của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 16
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 17
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 17
1.5.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 17
1.5.2. Chứng từ sử dụng 18
1.5.3. Tài khoản sử dụng 18
1.5.4. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 20
1.5.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 22
1.5.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
1.5.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 24
1.5.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 26
1.5.5.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 28
1.5.6. Kế toán thiệt hại trong sản xuất 29
1.5.6.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng 29
1.5.6.2. Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất 31
1.6. Kế toán giá thành sản phẩm 32
1.6.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 32
1.6.1.1. Đối tượng tính giá thành 32
1.6.1.2. Kỳ tính giá thành 32
1.6.2. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 33
1.6.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo phương pháp ước tính sản lượng
hoàn thành tương đương 34
1.6.2.2. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính 35
1.6.2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí sản xuất định mức 36
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm trong DNSX 36
1.6.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 37
1.6.3.2. Phương pháp tính giá thành phân bước 37
1.6.3.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 39
1.6.3.4. Phương pháp tính loại trừ chi phí 40
1.6.3.5. Phương pháp tính giá thành theo hệ số 40
1.6.3.6. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ 41
1.6.3.7. Phương pháp tính giá thành theo chi phí định mức 42
1.7. Hình thức kế toán 43
1.7.1. Hình thức nhật ký chung 43
1.7.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 43
1.7.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 43
1.7.2. Hình thức chứng từ ghi sổ 45
1.7.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ 45
1.7.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 45
1.7.3. Hình thức nhật ký sổ cái 46
1.7.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký – sổ cái 46
1.7.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái 47
1.7.4. Hình thức nhật ký chứng từ 48
1.7.4.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chứng từ 48
1.7.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ.49
1.7.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 51
1.7.5.1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính.51
1.7.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính.51
Chương 2:Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1. Đặc điểm, tình hình chung về Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 53
2.1.2. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 55
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 56
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 57
2.1.5. Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH.59
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH. 59
2.1.5.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 61
2.1.5.2.1 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán 61
2.1.5.2.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 61
2.1.5.2.3 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán 61
2.1.5.2.4 Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính 62
2.1.5.2.5. Một số chế độ kế toán áp dụng tại công ty 62
2.1.5.3 Hình thức kế toán 63
2.2.Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 64
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 64
2.2.1.1 Đặc đIểm chi phí sản xuất tại công ty 64
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty 65
2.2.1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí tại công ty 65
2.2.1.4 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty 66
2.2.2 Công tác kế toán tính giá thành tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 93
2.2.2.1 Công tác quản lý giá thành tại Công ty 93
2.2.2.2 Đối tượng tính giá thành 93
2.2.2.3 Kỳ tính giá thành 93
2.2.2.4 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 93
2.2.2.5 Phương pháp tính giá thành 93
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH 97
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công Nghệ Phát thanh Truyền Hình VIHITECH .97
3.2. Những bài học rút ra từ thực tế ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 98
3.3. Những khía cạnh cần tiếp tục hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 99
3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Công nghệ Phát thanh Truyền hình VIHITECH 99
Kết luận .102
Tài liệu tham khảo .103
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

2
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 2 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn 2
CPSX giai đoạn n
CPSX giai đoạn n
CPSX giai đoạn 2
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 2 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn n
CPSX giai đoạn 2
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 2 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn n
CPSX giai đoạn 2
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
CPSX giai đoạn n
CPSX giai đoạn 2
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn n
CPXS giai đoạn 1
CPSX giai đoạn 2
CPSX giai đoạn n trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 2 trong thành phẩm
CPSX giai đoạn 1 trong thành phẩm
1.6.3.3. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Nội dung: Khi một đơn đặt hàng hay một loạt hàng mới được đưa vào sản xuất, kế toán phải mở ngay cho mỗi đơn đặt hàng hay hàng loạt hàng đó một bảng tính giá thành, cuối tháng căn cứ chi phí sản xuất đã tập hợp ở từng phân xưởng, theo từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất, để ghi sang bảng tính giá thành liên quan. Khi nhận được chứng từ xác nhận đơn đặt hàng đã hoàn thành ( phiếu nhập kho, phiếu giao nhận sản phẩm), kế toán ghi trực tiếp chi phí sản xuất trong tháng của đơn đặt hàng, xác định tổng chi phí, tính giá thành và giá thành đơn vị. Đối với đơn đặt hàng sản xuất đang sản xuất dở thì các chi phí đã ghi trong bảng tính giá thành đều là chi phí của sản phẩm làm dở.
Ưu điểm: Khối lượng tính ít, đơn giản, không phải xác định chi phí của sản phẩm làm dở khi xác định giá thành thành phẩm.
Nhược điểm: Khi sản phẩm chưa hoàn thành, kế toán không phản ánh được tình hình sử dụng chi phí.
Điều kiện áp dụng: sản phẩm có quy trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục, song song ( lắp ráp), tổ chức sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ hay theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ. Đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng sản xuất, và từng đơn đặt hàng được sản xuất ở từng phân xưởng đó, đối tượng tính giá thành là thành phẩm của từng đơn đặt hàng, kỳ tính giá thành trùng với chu kỳ sản xuất.
Ví dụ : Máy công cụ, hạng mục công trình xây lắp được quy định thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ.
1.6.3.4. Phương pháp tính loại trừ chi phí.
Với những doanh nghiệp trong cùng một quy trình sản xuất đồng thời với việc chế tạo ra sản phẩm chính, còn thu được sản phẩm phụ hay ngoài thành phẩm đủ tiêu chuẩn chất lượng quy định thu được còn có sản phẩm hỏng không sửa chữa được, mà các khoản thiệt hại này không tính cho sản phẩm hoàn thành chịu hay các phân xưởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm lao vụ lẫn cho nhau, cần loại trừ khỏi giá thành của sản phẩm phục vụ sản xuất chính. Trong phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản cuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính, sản phẩm hoàn thành và sản phẩm lao vụ phục vụ các bộ phận không phải là sản xuất phụ.
1.6.3.5. Phương pháp tính giá thành theo hệ số.
Nội dung: Căn cứ đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm để xác định hệ số giá thành cho mỗi sản phẩm, trong đó chọn loại sản phẩm có đặc trưng tiêu chuẩn nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số bằng 1 , và sau đó tính đổi sản lượng từng loại ra sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn, xác định giá thành cho cả liên sản phẩm theo phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng khoản mục, và dựa vào đó xác định giá thành của từng loại sản phẩm.
Điều kiện áp dụng: Cùng một quy trình sản xuất, sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu, kết quả sản xuất thu được đồng thời nhiều sản phẩm chính khác nhau ( liên sản phẩm). Ví dụ: Công nghệ hoá chất, hoá đầu, nuôi ong, bò sữa.
Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình công nghệ sản xuất đó đã sản xuất hoàn thành.
Tổng sản lượng quy đổi = Sản lượng thực tế SP i x Hệ số quy đổi SP i
Căn cứ vào số liệu về chi phí sản xuất đã tập hợp cho cả nhóm sản phẩm, để tính giá thành thực tế của cả nhóm sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Tổng giá thành nhóm sản phẩm
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
+
=
-
Tính hệ số phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm:
Tổng giá thành sản phẩm i
Tổng sản lượng quy đổi
Hệ số phân bổ chi phí sản phẩm i
=
Tính tổng giá thành từng loại sản phẩm:
Tổng giá thành SP i = Tổng giá thành nhóm SP x Hệ số phân bổ CPSP i
Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:
Tổng giá thành sản phẩm i
Sản lượng thực tế sản phẩm i
Giá thành đơn vị sản phẩm i
=
1.6.3.6. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
Nội dung: Chọn một tiêu chuẩn hợp lý (giá thành định mức hay giá thành kế hoạch) làm căn cứ xác định tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế cho các loại sản phẩm trong nhóm, xác định tổng giá thành của từng loại giá thành đơn vị định mức ( giá thành đơn vị kế hoạch), và tổng giá thành định mức ( kế hoạch) của cả nhóm theo sản lượng thực tế sử dụng làm tiêu chuẩn phân bổ. Sau đó, căn cứ chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ cho cả nhóm sản phẩm, và chi phí sản phẩm làm dở đầu kỳ, cuối kỳ, xác định giá thành thực tế của cả nhóm sản phẩm và giá thành đơn vị.
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại
Giá thành kế hoạch hay định mức đơn vị sản phẩm từng loại
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so với chi phí kế hoạch hay định mức
=
x
Điều kiện áp dụng: Cùng một quy trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu, kết quả sản xuất là một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Ví dụ: ống nước, quần áo, chè hương. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.
1.6.3.7. Phương pháp tính giá thành theo chi phí định mức.
Phương pháp này thường được áp dụng với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, ổn định, doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí hợp lý và có hệ thống quản lý chi phí chặt chẽ. Các bước tính toán:
Tính tổng giá thành định mức theo sản lượng thực tế: Căn cứ vào các định mức, dự toán chi phí, tuỳ từng trường hợp vào quy trình công nghệ sản xuất và yêu ccầu quản lý, giá thành định mức được tính riêng cho từng chi tiết, bộ phận, sau đó được tổng hợp lại để tính tổng giá thành định mức sản phẩm.
Xác định chênh lệch do thay đổi định mức: Do việc thay đổi định mức thường được tiến hành vào đầu tháng nên việc xác định số chênh lệch do thay đổi định mức chỉ cần tính cho số sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Chênh lệch định mức chi phí
Chi phí thực tế (từng khoản mục)
Chi phí định mức
(từng khoản mục)
=
+
Xác định số chênh lệch do ngoài định mức: Đâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status