Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty xây dựng và vận tải Hùng Dũng - pdf 20

Download miễn phí Luận văn Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty xây dựng và vận tải Hùng Dũng



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1. vai trò của lợi nhuận trong kinh doanh của donh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm và bảh chất lợi nhuận doanh nghiệp 3
1.1.2 vai trò của lợi nhuân 4
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận 5
1.2.1. Phương pháp tính lợi nhuận 5
1.2.2. Phương pháp xác định tỷ suất lợi nhuận 8
1.2.2.1. Tỉ suất lợi nhuận vốn 8
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp. 10
1.3.1. Nhân tố khách quan 10
1.3.1. nhân tố chủ quan 11
CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY 16
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HÙNG DŨNG. 16
2.1.Giới thiệu về công ty cổ phần xây dựng và vận tảI hùng Dũng: 16
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lí sản xuất kinh doanh của công ty 17
2.1.2.1.Cơ cấu bộ máy quản lí. 17
2.1.1.2.tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch của công ty 19
2.1.3.Mô hình tổ chức hạch toán kế toán ở công ty 20
2.1.4.Quy trình công nghệ và trang thiết bị máy móc 22
2.1.4.1.đặc điểm quy trình công nghệ 22
2.1.4.2.Trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kĩ thuật 23
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện 24
2.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 24
2.2.2.Tình hình thực hiện lợi nhuận ở công ty 26
2.3. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần 44
2.3.1. Những kết quả đạt đươc trong năm qua 44
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 45
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI HÙNG DŨNG 47
3.1.Định hướng phát triển kinh doanh của công ty xây dựng và vận tải 47
3.2. Giải pháp 53
3.21. Các giải pháp chung 53
3.2.2. Giải pháp cụ thể trong quản lý kinh doanh 56
với khách hàng với các đơn vị nội bộ để có cơ sở thúc đẩy công tác thanh 59
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ất lượng sản phẩm
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện
lợi nhuận
2.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Thuận lợi
-Thứ nhất, uy tín về mặt chất lượng, giá cả, tiến độ thi công
Qua các công trình xây dựng hoàn thành trước đó trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã tạo được uy tín đối với các chủ đầu tư với khách hàng về chất lượng cao của công trình, với giá thành hạ và bàn giao đúng tiiến độ.đây là một dạng tài sản vô hình mà doanh nghiệp có thể khai thác cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như trong quá trình đấu thầu, tìm kiếm khách hàng.
-Năng lực vốn, thiết bị, kinh nghiệm và nhân lực với quy mô tương đối lớn về vốn cho phép doanh nghiệp có khả năng tham gia đấu thâù và xây dựng các công trình lớn, trung bình cũng như liên kết với các đơn vị bạn để xây dựng các công trình lớn, công trình mang tính quốc tế. Cùng với khối lượng trang thiết bị máy móc hùng hậu và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có năng lực quản lý, có trách nhiệm và tâm huyết cho phép công ty xây dựng các công trình với hiệu quả cao.
Mặt khác do những địa điểm hoạt động phân tán nên lực lượng lao động trực tiếp được tuyển chọn từ những công nhân có tay nghề cao phù hợp với đặc điểm sản xuất của từng công trình.
- Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp tư, nhân tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển vì thế công ty có lợi thế lớn được hỗ trợ về vốn để thực hiện các công trình lớn cũng như có thể liên kết với các công ty trong và ngoài nước thực hiện các công trình lớn.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Cùng với sự mở cửa của nền kinh tế , các hoạt động kinh doanh, liên kết ngaỳ càng mở rộng, nhiều nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng được thành lập và đi vào cung ứng lượng nguyên vật kiệu xây dựng dồi dào trên thị trường với các tiêu chuẩn cao và giá thành hạ. Điều này là thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh . Mặt khác công ty còn có các tổ đội sản xuất nguyên vật liệu tạo ra nguồn cung ứng nguyên vật liệu nội bộ, điều này góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cũng như giải quyết việc làm cho lao động dư thừa .
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, công ty cũng gặp không ít những khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh .Cụ thể :
Thứ nhất, cạnh tranh ác liệt: trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, các doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận cùng song song hoạt động với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Vì vậy, sự cạnh tranh trên thị trường nói chung và xây dựng cơ bản nói riêng diễn ra ngày một gay gắt. Sự cạnh tranh đó không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn là sự đối đầu với các doanh nghiệp nước ngoài đang xâp nhập vào lĩnh vực này mà trên thị trường họ có cơ hội vượt trội về vốn, công nghệ và quản lý.
Nếu không có các giải pháp hữu hiệu và mở rộng thị trường , càng cao chất lượng sản phẩm thì sẽ bị thất bại trước các doanh nghiệp khác có vốn nhỏ nhưng rất năng động và linh hoạt.
Thứ hai, vốn nhà nước giành cho cơ bản giảm.Chuyển sang cơ chế hạch toán kinh doanh, các doanh nghiệp nhà nước nói chung, công ty xây dựng và vận tải Hùng Dũng nói riêng việc tiến trình sản xuất kinh doanh , đảm bảo có lãi và bảo toàn vốn. Khó khăn nhất của công ty hiện nay là nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh rất lớn trong khi đó, nguồn vốn tự gồm nguồn vốn góp và vốn tự bổ xung lại rất bé, hạn hẹp.
Thứ ba, vốn lưu thông thiếu.
Thứ tư, nợ đọng vốn với khối lượng lớn. Trong khi doanh nghiệp đang cần vốn lớn cho đầu tư mua sắm máy móc thiét bị và vật liệu phục vụ cho thi công các công trình mới vừa nhận thầu được cũng như vốn do dự thầu mới thì các khách hàng của công ty còn chiếm một khối lượng vốn lớn do nợ động không chịu thanh toán khi bàn giao các công trình thi công đã hoàn thành. Điều này là một khó khăn cho công ty trong việc tạo nguồn vốn.Vì vây, đòi hỏi công ty phải có biện pháp , chính sách thanh toán thu hồi nợ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
Thứ năm, chế đọ quản lí tài chính của nhà nước còn nhiều bất cập.
2.2.2.Tình hình thực hiện lợi nhuận ở công ty
Môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng luôn tạo ra cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải chủ động xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lí, không chỉ phù hợp với ưu thế của mình mà còn với môi trường kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Trong đó chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chính là lợi nhuận.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2005 được thể hiện qua bảng sau:
Biểu 3. Báo cáo tài chính của công ty năm 2004-2005
Chỉ tiêu
2004
2005
I. Tổng doanh thu
18.373.797.162
19.357.632.299
1. Doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Doanh thu xây lắp
17.958.316.135
17.889.167.608
19.035.268.537
18.699.709.028
2. Các khoản giảm trừ
739.465.000
708.842.351
3. Tổng giá thành
- Giá thành xây lắp
16.606.432.934
16.592.503.212
17.754.287.365
17.670.815.471
4. Lợi nhuận hoạt động
- Lợi nhuận xây lắp
612.418.181
579.532.867
472.138.821
429.169.546
5. Thu nhập hoạt động tà I chính
311.548.027
322.363.762
6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
104.959.334
147.667.653
II. Tổng lợi nhuận trước thuế
711.337.515
619.806.474
III. Thuế lợi tức
179.344.378
154.951.618
IV. Lợi nhuận sau thuế
538.033.137
464.854.856
Biểu 4. Tình hình thực hiện của Công ty vào năm 2004 - 2005
Chỉ tiêu
2004
2005
So sánh
± tuyệt đối
± %
I. Tổng doanh thu
18.373.797.162
19.357.632.299
+ 983.835.137
+ 5,35
1. Doanh thu hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Doanh thu xây lắp
17.958.316.135
17.889.167.608
19.035.268.537
18.699.709.028
+ 1.076.952.402
+ 810.037.420
+ 5,99
+ 4,53
2. Các khoản giảm trừ
739.465.000
708.842.351
- 30.622.649
- 4,14
3. Tổng giá thành
- Giá thành xây lắp
16.606.432.934
16.592.503.212
17.754.287.365
17.670.815.471
+ 1.247.854.411
+ 1.078.312.259
+ 7,5
+ 6,5
4. Lợi nhuận hoạt động
- Lợi nhuận xây lắp
612.418.181
579.532.867
472.138.821
429.169.546
- 140.279.360
- 150.363.321
- 22,9
- 25,93
5. Thu nhập hoạt động tà I chính
311.548.027
322.363.762
+ 10.815.735
+ 3,47
6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
104.959.334
147.667.653
+ 42.708.319
+ 40,69
II. Tổng lợi nhuận trước thuế
711.337.515
619.806.474
- 97.571.041
- 13,6
III. Thuế lợi tức
179.344.378
154.951.618
- 24.392.760
- 13,58
IV. Lợi nhuận sau thuế
538.033.137
464.854.856
- 73.178.272
- 13,61
N
3,12
3,24
3,76
2,54
2,67
3,08
- 0,58
- 0,58
- 0,68
Qua số liệu các bảng trên ta nhận thấy trong năm 2005 hiệu quả hoạt động của công ty giảm sút biểu hiện tổng lợi nhuận giảm 97.571.041 VND so với năm 2004 tỷ lệ giảm tướng ứng là 13,6% trong đó lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 140.279.360 VND với tỷ lệ giảm tương ứng là 22,9% Và lợi nhuận của hoạt động tài chính tăng 42.708.319 với tỷ lệ tăng tương ứng là 40,6 % .
Tuy lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2005 tăng so với năm 2004 nhưng hoạt động chủ yếu c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status