Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Xí nghiệp Cơ khí - pdf 20

Download miễn phí Luận văn Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Xí nghiệp Cơ khí



 
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơ khí 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp Cơ khí 3
1.1.2. Tình hình tài chính của Xí nghiệp 5
11.3. Định hướng phát triển 9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý tại Xí nghiệp Cơ khí 9
1.2.1. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp Cơ khí 9
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp Cơ khí 11
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí Nghiệp Cơ khí 14
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp Cơ khí 14
1.3.2. Hình thức kế toán tại Xí nghiệp Cơ khí 16
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ 19
2.1. Đặc điểm và tình hình quản lý nguyên vật liệu ở Xí Nghiệp Cơ khí 19
2.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Cơ khí 19
2.1.2. Tình hình quản lý nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Cơ khí 20
2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Cơ khí 21
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Cơ khí 21
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Cơ khí 24
2.3. Tổ chức chứng từ ban đầu 29
2.3.1. Đối với quá trình nhập nguyên vật liẹu 31
2.3.2. Đối với quá trình xuất nguyên vật liệu 36
2.4. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Cơ khí 39
2.4.1. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng 39
2.4.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 40
2.5. Tổ chức hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 51
2.5.1. Tài khoản kế toán đơn vị sử dụng 52
2.5.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 52
2.5.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 56
2.6. Thực tế tổ chức hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản lưu động tại Xí nghiệp Cơ khí 61
2.6.1. Phân tích tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Cơ khí 61
2.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Xí nghiệp Cơ khí 65
PHẦN III: HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSLĐ TẠI XN CƠ KHÍ 71
3.1. Nhận xét chung về tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp
Cơ khí 71
3.1.1. Ưu điểm 71
3.1.2. Nhược điểm 73
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Xí nghiệp Cơ khí 74
3.2.1. Phương hướng hoàn thiện 74
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Xí nghiệp Cơ khí 74
3.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại Xí nghiệp
Cơ khí 79
KẾT LUẬN 81
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ốc.
Phiếu nhập kho ghi rõ số hiệu, ngày nhập, tên, quy cách, số lượng nguyên vật liệu nhập kho theo Hoá đơn bán hàng và Biên bản kiểm nghiệm.
Bước 4: Cán bộ phụ trách cung ứng tiến hành ký phiếu nhập kho.
Bước 5: Thủ kho tiến hành kiểm nhận hàng nhập bằng phương pháp kiểm kê, ghi số thực nhập vào phiếu nhập kho và ký vào phiếu nhập. Thủ kho tiến hành ghi thẻ kho. Định kỳ 3-5 ngày sẽ được chuyển lên phòng kế toán.
Bước 6: Kế toán nguyên vật liệu tiến hành kiểm tra các phiếu nhập kho và định khoản ghi vào đơn giá thành tiền, cuối cùng là vào sổ nguyên vật liệu.
Sau cùng khi hàng nhập kho, người mua vật tư nộp Hoá đơn mua hàng, Biên bản kiểm nghiệm lên phòng kế toán làm thủ tục thanh toán.
Bước 7: Định kỳ các chứng từ được tập hợp để đưa vào bảo quản lưu trữ.
Đối với vật liệu tự sản xuất hay nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập kho thì kế toán vật tư cũng viết phiếu nhập kho, phiếu nhập kho cũng được viết thành 03 liên.
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao khách hàng )
Ngày 12 tháng 10 năm 2004
Mẫu số 01/GTKT - 3LL CH/99/B
N0 0123759
Đơn vị bán: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: Thái Nguyên Số tài khoản: 826A00459-NHCT-TN
Điện thoại: Mã số: 0300649476002
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Văn Bình
Đơn vị: Xí nghiệp Cơ khí
Địa chỉ: Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà nội
Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
dịch vụ
Đv tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1
Thép F 140
Kg
3200
7810
24.992.000
Tổng
24.992.000
Thuế suất GTGT: 10% 2.499.200
Cộng tiền 27.491.200
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn hai trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu 3:
Biểu 4:
Công ty CPCK&XD VIGLACERA
Xí nghiệp Cơ khí Mẫu số 05 - VT
Đại mỗ – Từ liêm – Hà nội
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá) Số 00858
Ngày 12 tháng 10 năm 2004
Căn cứ HĐ số: 0123759 ngày 12/10/2004
Của: Công ty Thép Thái Nguyên
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Nguyễn Văn Nam (trưởng ban)
Ông (bà): Nguyễn Văn Thanh (uỷ viên)
Ông (bà): Hà Thị Thuý (uỷ viên)
Đã kiểm nghiệm các loại hàng nhập.
Stt
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Theo chứng từ gốc
Thực tế
Đúng qui cách
Không đúng qui cách
1
Thép F 140
Kg
3200
3200
3200
0
Tổng cộng
3200
3200
3200
0
Kết luận :  Đúng chủng loại  Đủ số lượng  Đạt yêu cầu
( Đúng đánh dấu:  Sai đánh dấu: )
ý kiến của ban kiểm nghiệm
Đại diện Kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biên bản kiểm nghiệm cùng với hoá đơn GTGT làm cơ sở cho kế toán thanh toán tiền hàng cho khách hàng.
Trong trường hợp thừa hay thiếu so với số lượng ghi trên phiếu hay không đúng với phẩm chất, quy cách phòng KCS lập biên bản và chuyển cho giám đốc Xí nghiệp giải quyết.
Sau khi xem xét đầy đủ Hoá đơn mua hàng, Biên bản kiểm nghiệm vật tư phòng kế toán (kế toán vật tư) sẽ lập Phiếu nhập kho (biểu 5).
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
- 1 liên giao cho người nhập hàng để làm thủ tục thanh toán.
- 1 liên giao cho thủ kho để làm căn cứ ghi vào thẻ kho, định kỳ 3-5 ngày sẽ được chuyển lên phòng kế toán.
- 1 liên lưu trong quyển gốc.
Phiếu nhập kho ghi rõ số hiệu, ngày nhập, tên, quy cách, số lượng nguyên vật liệu nhập kho theo Hoá đơn bán hàng và Biên bản kiểm nghiệm.
Sau khi hàng nhập kho, người mua vật tư nộp Hoá đơn mua hàng, Biên bản kiểm nghiệm lên phòng kế toán làm thủ tục thanh toán.
Biểu 5:
Công ty CPCK&XD VIGLACERA
Xí nghiệp Cơ khí Mẫu số 01 - VT
Đại mỗ – Từ liêm – Hà nội
Phiếu nhập kho Số: 089
Ngày 12 tháng 10 năm 2004 Số liên: 03
Người giao hàng: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: Thái Nguyên Số tài khoản: 826A00459-NHCT-TN
Điện thoại: Mã số: 0300649476002
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Văn Bình
Đơn vị: Xí nghiệp Cơ khí
Theo biên bản kiểm nghiệm số 00858 ngày 12 tháng 10 năm 2004
Nhập tại kho: Nguyên vật liệu
TK Có: 331.
Stt
Mã kho
Tên Vật tư
TK
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
AYE
Thép F 140
152
Kg
3200
7810
24.992.000
Cộng tiền hàng
24.992.000
Chi phí
0
Thuế GTGT
2.499.200
Cộng tiền thanh toán 27.491.200
Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn hai trăm đồng chẵn
Nhập, ngày 12 tháng 10 năm 2004
TT đơn vị Phụ trách Kế toán Người lập biểu Người nhập hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Đối với vật liệu tự sản xuất hay nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập kho thì kế toán vật tư cũng viết phiếu nhập kho, phiếu nhập kho cũng được viết thành 03 liên.
2.3.2. Đối với quá trình xuất nguyên vật liệu.
Phòng kế hoạch lên kế hoạch sản xuất gồm những loại sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, xây dựng hạn mức vật tư cho mỗi loại sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị, sau đó trình cho giám đốc Xí nghiệp ký duyệt.
Hạn mức vật tư (Biểu 5) được lập dựa trên các định mức kinh tế kỹ thuật do ban lạnh đạo Công ty ra quy định cụ thể cho từng loại sản phẩm, căn cứ vào đó mà phòng tổng hợp của Xí nghiệp ra hạn mức vật tư phù hợp và giảm được đáng kể số nguyên vật liệu bị tiêu hao không cần thiết.
Biểu 6:
CT Cổ phần CK&XD Viglacera
Xí nghiệp Cơ khí
Đại mỗ-Từ Liêm-Hà Nội
Hạn mức vật tư
Năm 2004
Công trình: 01 máy nhào đùn
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
1
Thép 1350
TH067
Kg
413,2
2
Thép U100
TH004
Kg
250,3
3
Thép U80
TH003
Kg
23,2
4
Thép F 140
TT031
Kg
35
5
Thép F 110
TT029
Kg
15
6
Thép F 90
TT027
Kg
200
7
Thép F 40
TT021
Kg
5
8
Thép F 30
TT018
Kg
5,9
9
Tép F 24
TT016
Kg
7,1
10
Thép lá 25 ly
TL025
Kg
19,7
11
Thép lá 16 ly
TL019
Kg
101
12
Thép lá 12 ly
TL016A
Kg
18,9
13
Thép lá 10 ly
Tl015A
Kg
23,9
14
Thép lá 8 ly
TL013A
Kg
19,4
15
Thép lá 6 ly
TL011A
Kg
34,5
16
Thép lá 2 ly
TL003A
Kg
4,7
17
Tôn gân 4 ly
TG008A
Kg
99,8
18
Thép ray P24
TH056
Kg
96
19
Bánh xe (gang)
TG031
Cái
4
20
ổ đỡ bi317
TG063
Bộ
4
Khi phân xưởng có nhu cầu về từng loại vật tư cụ thể cho từng sản phẩm, phân xưởng sẽ căn cứ vào Hạn mức vật tư để lập Phiếu đề nghị xuất vật tư (biểu 6), chuyển phiếu đó cho quản đốc phân xưởng và giám đốc đơn vị. Sau khi có sự phê duyệt của quản đốc phân xưởng và giám đốc đơn vị, kế toán vật tư viết Phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất kho vật tư theo đúng số lượng, chủng loại vật tư viết trong Phiếu xuất kho cho người đề nghị.
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ như sau:
Sơ đồ 8:
Xưởng sản xuất
Giám đốc Xí nghiệp Cơ khí
Lập phiếu xuất kho
Thủ kho
Kế
toán NVL
Bảo quản, lưu trữ
Lập phiếu đềnghị xuất
Duyệt xuất
Xuất NVL
Ghi sổ
Kế toán NVL
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho NVL
Các bước tiến hành cụ thể như sau:
Bước 1: Khi phân xưởng có nhu cầu về từng loại vật tư cụ thể cho từng sản phẩm, phân xưởng sẽ căn cứ vào hạn mức vật tư để lập Phiếu đề nghị xuất vật tư (Biểu 7)
Bước 2: Chuyển phiếu đó cho quản đốc phân xưởng và giám đốc đơn vị để được phê duyệt của quản đốc phân xưở...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status