Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà



MỤC LỤC
 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. 3
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. 6
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty cô phần bánh kẹo Hải Hà. 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 15
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà 15
2.1.1. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 15
2.1.2. Kế toán chi tiết NVL. 29
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà 37
2.2.1. Tài khoản sử dụng: 38
2.2.2. Sổ sách sử dụng: 38
2.2.3. Kế toán tăng nguyên vật liệu. 40
2.2.4. Kế toán giảm NVL. 48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty và phương pháp hoàn thiện. 60
3.1.1. Ưu điểm. 60
3.1.2. Nhược điểm. 64
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện. 66
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. 66
 
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu . 67
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán. 69
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 70
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết. 70
3.2.5. Về số kế toán tổng hợp. 71
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu. 72
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp. 72
KẾT LUẬN 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

số 2.6:Báo cáo vật tư
Đơn vị: Công ty CPBK Hải Hà
Địa chỉ: 25- Trương Định- Hai Bà Trưng – Hà Nội
Báo cáo vật tư
Sản phẩm: Bánh bông lan
Số lượng nhập kho: 13.250 kg
HHĐM: 1,12% HHTT: 1,27%
STT
Tên vật tư
TK ĐƯ
ĐVT
Vật tư sử dụng
ĐM /tấn
HH /tấn
Chênh lệch /tấn
1
Đường kính
kg
560
112,52
113,41
0,89
2
Bột mỳ
kg
3.540
1.546
1.552
6
3
Vitamin B
kg
145
14,51
15,05
0,54
4
Váng sữa
kg
2.760
225,3
226
- 0,7
5
lecithin
kg
157
56,14
55,41
- 0,73
6

kg
16
5,41
5,13
- 0,28
7
Sữa bột béo
kg
1.544
512,62
513,52
0,89
8
Khí ga
kg
457
125
127
2
9
Băng dính to
Cuộn
25
18
18
0
10
Túi đựng
cái
2.875
2.651
2.651
0

Nhân viên thống kê
(ký, họ tên)
Giám đôc Xí nghiệp
(ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ: Sổ xuất vật tư, sổ lĩnh vật tư, báo cáo vật tư, phòng vật tư có số lượng từng loại vật tư sử dụng trong thực tế, sau đó tiến hành lập phiếu xuất kho cho từng xí nghiệp (Biểu số 2.7). Phiếu xuất kho được lập theo từng kho, cho những vật tư ở cùng một kho xuất cho xí nghiệp trong tháng. Do giá NVL được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên các phiếu xuất kho chỉ theo dõi về mặt số lượng NVL thực xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng vật tư
Liên 2: Giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho
Liên 3: Giao cho người nhận vật tư
Biểu số 2.7: PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: Công ty CPBK Hải Hà
Địa chỉ: 25- Trương Định- Hai Bà Trưng – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Số 31R BICH
Tên đơn vị nhận: Xí nghiệp bánh
Lý do xuất: xuất cho sản xuât sản phẩm
Xuất tại kho: kho BICH
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Tinh bột sắn
BICH 213
kg
1.250.500
2
Bột mỳ
15 BICH
kg
7.345
3
lecithin
BICH 159
kg
1.512
4
Khí gas
24 BICH
kg
16.345
5
Sữa bột béo
BICH 45
kg
115.320
6
Đường kính
BICH24
kg
4.992,6
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
KT trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Trong trường hợp xuất giữa các kho của Công ty như: Xuất kho NVL từ Công ty đến nhà máy Hải Hà I, nhà máy Hải Hà II thì phiếu xuất kho được lập là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Biểu số 2.8). Đây là chứng từ để vận chuyển hàng một cách hợp lệ. Phiếu xuất này cũng chính là căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho và kế toán vật tư ghi sổ nhưng khi đó kế toán cũng chỉ quan tâm đến số lượng NVL xuất kho.
Biểu số 2.8: PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
25- Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày 10 tháng 5 năm 2009
Liên 1: lưu
Phát hành theo Công văn số 3460/CT-AC ngày 16/3/2004 của Cục thuế TP Hà Nội
Mẫu số: 03PXK-3LL
Ký hiệu: PA/2009T
Số: 001835
Căn cứ lệnh điều động số 04 ngày 10 tháng 5 năm 2009 của công ty về việc vận chuyển nguyên vật liệu cho Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I.
Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Nam
Xuất tại kho: kho BICH
Nhập tại kho: Việt Trì vật tư
STT
Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Màng cua
3
kg
165
2
Màng thịt
5
kg
313
3
Nhãn hộp 350*250*180
2
cái
1 956
Cộng
2 434
Xuất ngày 10 tháng 5 năm 2009 Nhập ngày…tháng…năm…
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(ký, họ tên)
Người vận chuyển
(ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(ký, họ tên)
Trường hợp Công ty bán NVL cho khách hàng, Công ty sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại kho
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Lưu tại phòng kế toán
Khi đó, kế toán vật tư cũng chỉ quan tâm đến số lượng NVL xuất mà không quan tâm đến giá liệu trên hóa đơn GTGT (Biểu số 2.9). Cuối tháng, kế toán xác định đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ và xác định giá xuất kho của NVL đó. Còn giá bán NVL trên hóa đơn thì được kế toán tiêu thụ nhập số liệu vào phần hành của mình và đến cuối kỳ xác định kết quả.
Biểu số 2.9: HÓA ĐƠN GTGT
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
25- Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1: lưu
Ngày 20 tháng 5 năm 2009
Phát hành theo Công văn số 3460/CT-AC ngày 16/3/2004 của Cục thuế TP Hà Nội
Mẫu số: 03PXK-3LL
Ký hiệu: AA/2009T
Số: 091835
ISO 9001:2000 HACCP CODE: 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Địa chỉ: 25 Trương Định – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: (04).38631764/38631361
Fax: 38632501
Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần Hải Hưng
Địa chỉ: 15 Trần Phú – Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại: (034) 3315635
Fax: (84-4) 8631683
Hình thức thanh toán: trả chậm . MS: 0302935190
STT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tinh bột sắn
BICH 213
kg
230
80.000
18.400.000
2
Đường kính
BICH24
kg
170
13.500
2.295.000
3
Vitamin B
17 BICH
kg
5
133.000
665.000
Cộng tiền hàng: 21.360.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.136.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 23.496.000
Số tiền viết bằng chữ: hai mươi ba triệu bốn trăm chin mươi sáu nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên
2.1.2. Kế toán chi tiết NVL.
Tại kho:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất khi phát sinh các nghiệp vụ nhập – xuất NVL, thủ kho ghi “Thẻ kho” để theo dõi về số lượng biến động NVL (Biểu số 2.10). Thẻ kho được mở cho từng loại vật tư: Cùng nhãn hiệu, quy cách, chất lượng, ở từng kho, nhằm mục đích theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn từng loại vật tư ở từng kho, làm căn cứ xác định trách nhiệm của thủ kho. Thẻ kho được mở theo mẫu sau:
Biểu số 2.10: THẺ KHO
Đơn vị: Công ty CPBK Hải Hà
Địa chỉ: 25- Trương Định- Hai Bà Trưng – Hà Nội
THẺ KHO
KHO: BICH
Tháng 5 năm 2009
Tên vật tư: Bột mỳ
ĐVT: kg
Chứng từ
Diễn giải
NT
N,X
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.560
11B BICH
10/5
Nhập kho
10/5
5.460
8.020
13P BICH
16/5
Xuất kho
16/5
3.270
4.750
15S BICH
20/5
Nhập kho
20/5
6.350
11.100
31R BICH
31/5
Xuất kho
31/5
7.345
3.755
Tổng cộng
11.810
10.615
3.755
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Cuối tháng, thủ kho và xí nghiệp sẽ cùng xác định số vật liệu còn tồn (là những vật liệu đã xuất nhưng chưa sử dụng hết). Nếu trong tháng sau, tại xí nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng loại NVL này để sản xuất thì thủ kho sẽ xác nhận số NVL còn tồn đó và để lại kho của xí nghiệp. Ngược lại, nếu tháng sau, xí nghiệp không cần sử dụng loại NVL cho sản xuất thì sẽ tiến hành nhập lại NVL đó vào kho đã xuất.
Từ lượng NVL nhập – xuất – tồn trên mỗi “Thẻ kho” thủ kho lập “Báo cáo cân đối kho vật tư” (Biểu số 2.11). Báo cáo này được lập cho tất cả các NVL trong mỗi kho, mỗi loại là một dòng trên báo cáo. Báo cáo dùng để làm cơ sở cho kế toán có căn cứ kiểm tra, so sánh, đối chiếu số lượng nhập – xuất – tồn của mỗi loại vật tư. Xem xét NVL nào cần mua, NVL nào vừa đủ, NVL nào dư thừa để có kế hoạch thu mua và sản xuất đạt hiệu quả. Đồng thời, thủ kho tập hợp các chứng từ nhập, xuất NVL chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ thực hi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status