Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1. TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. 4
1.1.2. Sự phát triển của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. 5
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. 7
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp. 7
1.1.3.2. Đối với ngân hàng thương mại. 8
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế. 9
1.1.4. Các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại. 10
1.1.4.1. Trong khuôn khổ cách tín dụng chứng từ. 10
1.1.4.1.1. Tài trợ dành cho nhà nhập khẩu. 10
1.1.4.1.2. Tài trợ dành cho nhà xuất khẩu. 12
1.1.4.3. Hối phiếu. 14
1.1.4.4. Bảo lãnh. 16
1.1.4.5. Bao thanh toán. 17
1.2. ĐẨY MẠNH TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 18
1.2.1. Khái niệm. 18
1.2.2. Vai trò. 18
1.2.2.1. Đối với ngân hàng. 18
1.2.2.2. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu. 19
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc đẩy mạnh hoạt động tín dụng TTXNK. 19
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính. 19
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng. 20
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động đẩy mạnh tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thương mại. 23
1.2.4.1. Yếu tố khách quan. 23
1.2.4.2. Yếu tố chủ quan. 25
1.2.4.2.1. Các yếu tố từ phía ngân hàng. 25
1.2.4.2.2. Yếu tố từ phía doanh nghiệp xuẩt nhập khẩu. 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ LIÊM. 30
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ LIÊM. 30
2.1.1. Một vài nét về NHNo&PTNT Từ Liêm. 30
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Từ Liêm. 30
2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của NHNo&PTNT Từ Liêm. 31
2.1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT Từ Liêm. 32
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Từ Liêm. 33
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn. 33
2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn. 36
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế. 39
2.1.2.4. Các hoạt động khác. 40
2.1.2.5. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NHNo&PTNT TỪ LIÊM GIAI ĐOẠN 2006-2008. 44
2.2.1. Một số quy định về tài trợ tín dụng XNK. 44
2.2.1.1. Nguyên tắc tài trợ. 44
2.2.1.2. Đối tượng tài trợ. 45
2.2.1.3. Quy định đối với khách hàng xin tài trợ. 46
 2.2.1.4. Quy định về cách cho vay. 46
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng TTXNK của NH Từ Liêm 47
2.2.2.1. Quy mô tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu 47
2.2.2.2. Cơ cấu tài trợ XNK theo thành phần kinh tế. 52
2.2.2.3. Cơ cấu tài trợ theo hình thức thực hiện tại ngân hàng Từ Liêm. 54
2.2.2.3.1. Theo hình thức tài trợ xuất khẩu. 54
2.2.2.3.2. Theo hình thức tài trợ nhập khẩu. 56
2.2.3. Thực trạng hoạt động đẩy mạnh tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2008. 59
2.2.3.1. Một số biện pháp đẩy mạnh hoạt động tín dụng TTXNK ngân hàng Từ Liêm đã thực hiện trong thời gian qua. 59
2.2.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động đẩy mạnh tín dụng TTXNK tại NH Từ Liêm. 61
2.2.3.2.1. Tổng giá trị tín dụng XNK/Tổng giá trị tín dụng cho vay. 61
2.2.3.2.2. Tổng giá trị tín dụng XNK/Số lượng khách hàng. 62
2.2.3.2.3. Tốc độ tăng trưởng khách hàng. 63
2.2.3.2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ tín dụng tài trợ XNK. 66
2.2.4. Đánh giá về hoạt động TDTTXNK và công tác đẩy mạnh tín dụng TTXNK tại NHNo&PTNT Từ Liêm giai đoạn 2006-2008. 68
2.2.4.1. Những kết quả đạt được. 68
2.2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân. 69
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỪ LIÊM. 74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHIÊN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI. 74
3.2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT TỪ LIÊM TRONG THỜI GIAN TỚI. 75
3.2.1. Mục tiêu và phương hướng chung. 75
3.2.1.1. Mục tiêu. 75
3.2.1.2. Phương hướng phát triển trong thời gian tới. 75
3.2.2. Phương hướng trong hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của NH Từ Liêm. 76
3.3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TTXNK TẠI NHNo&PTNT TỪ LIÊM. 77
3.3.1. Đa dạng hoá hình thức tài trợ. 78
3.3.2. Đa dạng hoá đối tượng tài trợ. 80
3.3.3. Tăng cường công tác huy động vốn 81
3.3.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng xuất nhập khẩu. 82
3.3.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng. 84
3.3.6. Một số giải pháp khác. 85
3.4. Một số kiến nghị. 88
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ. 88
3.4.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam. 89
3.4.3. Kiến nghị với doanh nghiệp XNK. 90
KẾT LUẬN 91
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợ tín dụng DNNQD và hộ sản xuất cá nhân. Cụ thể vào năm 2006 tỷ trọng dư nợ tín dụng của DNNN đạt 24.5% và giảm xuống chỉ còn 19.7 % và 8.7 % vào năm 2007 và 2008. Trái lại với sự giảm xuống đó là sự tăng dần của tỷ trọng dư nợ tín dụng của DNNQD. Năm 2006 tỷ trọng dư nợ tín dụng của DNNQD chỉ chiếm 51.6%. Tuy nhiên đến năm 2008 tỷ trọng này đã là 65.3 %, tăng 26.5 % so với năm 2006.
Về chất lượng tín dụng. Trong năm 2006 tỷ lệ nợ xấu của NH chiếm tới 21,27%/tổng dư nợ (274.75 tỷ), tăng 21,1% so với năm 2005 và đã vượt xa mức cho phép 5%/Tổng dư nợ của NHNo&PTNT VN. Trước tình hình đó NH Từ Liêm đã thực hiện một loạt các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng. Chính vì vậy mà trong 2 năm tiếp theo tỷ lệ nợ xấu của NH đã giảm xuống đáng kể luôn chiếm dưới 5%/ tổng dư nợ. Cụ thể, nợ xấu trong năm 2007 chỉ còn 25 tỷ đồng chiếm 2.24%/Tổng dư nợ, giảm 90.9% so với năm 2006. Năm 2008 nợ xấu của NH chỉ còn 20.3 tỷ chiếm 1.67%/Tổng dư nợ, giảm 0.57% so với năm 2007.
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán quốc tế.
Hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những hoạt động quan trọng nhất của NH Từ Liêm, luôn được NH quan tâm và đầu tư đúng mức. Cho đến nay NH đã triển khai hầu hết các nghiệp vụ cơ bản của hoạt động TTQT như mở L/C, thanh toán L/C, thanh toán nhờ thu, thanh toán hợp đồng...
Tính đến hết tháng 12/2006 NH đã tiến hành mở 155 L/C với số tiền là 12.6 ngàn USD, 568 ngàn EUR và 1900 ngàn JPY, thực hiện thanh toán 415 món hàng NK tương đương với 19,045 triệu USD, thu về 60.9 ngàn USD phí TTQT tăng 31.7 ngàn USD so với năm 2005.
Bước sang năm 2007 với sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức WTO vào tháng 11/2007 hoạt động XNK của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng kim ngạch XNK chiếm tới 67.9% so với GDP thuộc loại cao ở Châu Á và thế giới. Chính vì vậy mà hoạt động của các NH nói chung và NHNo&PTNT Từ Liêm đều đạt được kết quả cao. Năm 2007 NH đã tiến hành mở 231 L/C với số tiền là 22.218 triệu USD và 906 ngàn EUR, thanh toán 554 món hàng NK trị giá 31,87 triệu USD tăng 67.3% so với năm 2006, thanh toán 13 món hàng XK trị giá 1,74 triệu USD thu về 109 ngàn USD phí TTQT tăng 48.1 ngàn USD (79%) so với năm 2006.
Bước sang năm 2008 mặc dù kim ngạch XNK đạt 63 tỷ USD tăng 29.5% so với năm 2007 nhưng hoạt động XNK gặp khá nhiều khó khăn đặc biệt là sự tác động của cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra trên phạm vi toàn cầu làm cho giá của nhiều mặt hàng XK đồng loạt giảm mạnh, nhiều đơn hàng bị đối tác nước ngoài huỷ bỏ hay giảm sút tiêu biểu là ngành dệt may và thuỷ sản. Bên cạnh đó sự biến động khó lường của tỷ giá USD/VNĐ (giảm mạnh những tháng đầu năm và tăng đột biến ngay sau đó) đã gây xáo trộn kế hoạch kinh doanh của nhiều DN. Do đó hoạt động của NH cũng bị suy giảm không đạt được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Trong năm này NH chỉ mở 145 món L/C trị giá 16 triệu USD giảm 7.54 triệu (32%) so với năm 2007, số món thanh toán XNK cũng giảm xuống đáng kể. Năm 2008 NH chỉ thu được 81 ngàn USD tiền phí giảm 28 ngàn so với năm 2007. Bên cạnh những mặt tích cực thì hoạt động TTQT của NH Từ Liêm cũng bộc lộ những mặt hạn chế như:
Số lượng CBCNV thực hiện hoạt động TTQT còn quá ít so nhu cầu của công việc gây khó khăn trong việc thực hiện quy trình nghiệp vụ. Hiện nay phòng Thanh toán quốc tế & Kinh Doanh Ngoại Hối mới chỉ có 4 CB dẫn tới tình trạng một CB phải kiêm nghiệm nhiều công việc dễ gây sai sót và rủi ro trong quá trình thực hiện nghiệp vụ TTQT.
Các sản phẩm và dịch vụ TTQT chưa nhiều. Ngoài các dịch vụ thanh toán quốc tế thông thường, các dịch vụ liên quan hiện vẫn chưa được triển khai.
2.1.2.4. Các hoạt động khác.
2.1.2.4.1. Dịch vụ bảo lãnh. Bảo lãnh được coi là một trong những hoạt động mang lại nhiều thu nhập nhất trong các dịch vụ mà NH Từ Liêm đã triển khai trong những năm gần đây. Mặc dù chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng thu nhập của NH nhưng dịch vụ bảo lãnh lại chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập từ dịch vụ của NH Từ Liêm. Do đó dịch vụ bảo lãnh luôn được NH Từ Liêm đầu tư quan tâm và coi đây là nguồn thu cơ bản từ các hoạt động dịch vụ của mình.
2.1.2.4.2. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ.
Trong những năm qua NH Từ Liêm luôn quan tâm phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại hối nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng và cung cấp ngoại tệ cho hoạt động thanh toán quốc tế. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ phát triển sẽ hỗ trợ cho hoạt động thanh toán quốc tế phát triển, tạo thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán L/C, chuyển tiền, nhờ thu...Tuy nhiên tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NH Từ Liêm trong những năm qua cũng gặp khá nhiều khó khăn do sự biến động của tỷ giá và do những quy định của NH Nhà Nước và NHNo&PTNT Việt Nam. Mặc dù vậy hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NH Từ Liêm đã được quan tâm phát triển và đã mang lại nguồn thu đáng kể cho NH Từ Liêm. Năm 2006 doanh số mua ngoại tệ đạt 29.553 triệu USD, doanh số bán ngoại tệ đạt 30.176 triệu USD. Sang năm 2007 doanh số mua và bán ngoại tệ đều có sự tăng trưởng đáng kể đạt lần lượt là 37.922 và 37.849 triệu USD.
2.1.2.4.3. Dịch vụ phát hành thẻ.
Dịch vụ thẻ ATM.
Tính đến thời điểm hiện nay, NH Từ Liêm đã triển khai thành công dịch vụ thẻ tới tất cả các khu vực trên địa bàn huyện Từ Liêm. Mỗi một khu vực đều được lắp đặt máy ATM ở các vị trí thuận lợi nhằm tạo điều kiện cho khách hàng.
Trong năm 2006 NH đã phát hành 3,530 thẻ tăng 2,354 thẻ so với năm 2005, số dư đạt 1.9 tỷ đồng tăng 1.02 tỷ so với năm 2005. Trong năm 2007 NH đã tiến hành triển khai thành công hệ thống SWICH mới và phần mềm hệ thống quản lý thẻ hiện đại tạo điều kiện cho dịch vụ thẻ ngày càng phát triển, gia tăng lợi ích cho khách hàng. Nhờ vậy mà số lượng thẻ phát hành tăng lên nhanh chóng với 6,711 thẻ tăng 3,181 thẻ so với năm 2006. Trong đó số dư đạt 5.6 tỷ, tăng 3.7 tỷ so với năm 2006. Năm 2008 NH phát hành 12,591 thẻ với tổng số dư trong tài khoản là 14.4 tỷ đồng tăng 8.8 tỷ so với năm 2007.
Dịch vụ thẻ quốc tế.
Là chi nhánh cấp I của NHNo&PTNT VN, NH Từ Liêm nằm trong hệ thống triển khai áp dụng thẻ tín dụng quốc tế Visa Card, Master Card của NH Nông Nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên đối với NH Từ Liêm dịch vụ này vẫn còn khá mới mẻ. Trong hai năm 2006 và 2007 không phát sinh dịch vụ này. Chỉ đến năm 2008 dịch vụ phát hành thẻ quốc tế mới phát sinh nhưng số lượng vẫn còn ít với 17 thẻ trong đó có 3 thẻ phụ với tổng số tiền là 11.9 triệu đồng, phí thu về từ dịch vụ còn rất ít chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng doanh thu của cả NH.
2.1.2.5. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Giai đoạn 2006-2008 trước những biến động của nền kinh tế, hoạt động NH Từ Liêm cũng gặp khá nhiều khó khăn, thách thức. Tuy nhiên nhờ có sự cố gắng, nỗ lực của ban lãnh đạo cùng toàn bộ cán bộ công nhân viên mà hoạt động của NH Từ Liêm đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Năm 2006 tổng doanh thu từ tất cả hoạt động của NH đạt 172 tỷ đồng. Đến năm 2007 tổng doanh thu đạt 362 tỷ đồng tăng 190 tỷ đồng (110%) so...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status