Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nước sạch Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nước sạch Hà Nội



MỤC LỤC
A.LỜI MỞ ĐẦU 1
B.NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp 3
1.1.2 Vai trò và chức năng của doanh nghiệp 3
1.1.3 Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 9
1.1.4 Vốn và phân loại vốn 11
1.1.4.1 Khái niệm về vốn 11
1.1.4.2 Phân loại vốn: 12
1.1.5 Tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp. 15
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP. 17
1.2.1.Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn 17
1.2.1.1 Khái niệm 17
1.2.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn 18
1.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 19
1.2.2.1 Khái niệm 19
1.2.2.2 Nội dung của nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 19
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 22
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 22
1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 23
1.2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung 25
1.3 CÁC NHÂN TỐT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 27
1.3.1 Nhân tố chủ quan 27
1.3.2 Nhân tố khách quan 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 31
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 31
2.1.2 Các ngành nghề kinh doanh 32
2.1.3 Hệ thống cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp 33
2.1.4 Một số đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của công ty có ảnh hưởng tới việc sử dụng vốn 38
2.1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty những năm qua 39
2.2THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY 45
2.2.1 Tình hình nguồn vốn của công ty 45
2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn của công ty 49
2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 49
2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 52
2.2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 54
2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 56
2.3.1 Những thành tựu đạt đươc 56
2.3.2 Một số hạn chế 57
2.3.2.1 Về quản lý Vồn cố định. 57
2.3.2.2 Về quản lý vốn lưu động 58
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 59
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan 59
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan 60
CHƯƠNG III:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 62
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 62
3.1.1 Đánh giá về tình hình,năng lực và triển vọng của ngành cung cấp nước. 62
3.1.2 Định hướng hoạt động của công ty nước sạch Hà Nội 64
3.1.2.1Dự báo các yếu tố lớn tác động đến việc triển khai thực hiện kế hoạch năm 2009: 64
3.1.2.2Nhiệm vụ trọng tâm: 66
3.1.2.3Các giải pháp thực hiện 66
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 68
3.2.1 Giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Nước Sạch Hà Nội 68
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 69
3.2.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ 69
3.2.2.2 Quản lý tốt hơn vốn lưu động trong khâu sản xuất 70
3.2.2.3 Quản lý các khoản phải thu 70
3.2.2.4 Tổ chức tốt công tác thu hồi công nợ 71
3.2.2.5 Thực hiện tốt công tác dự toán ngân quỹ 71
3.2.2.6 Phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động định kỳ 72
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 72
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 74
C.KẾT LUẬN 76
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h doanh nước sạch Hà Nội là Sở máy nước Hà Nội, được hình thành từ cuối thế kỷ 19 ( năm 1894) do người Pháp xây dựng.
Năm 1954, Sở máy nước Hà Nội được chuyển giao cho UBND Thành phố Hà Nội và đổi tên thành Nhà máy nước Hà Nội.Công suất khai thác đạt 26.000 m3/ ngày đêm.
Đến năm 1978, theo đà phát triển của thành phố,Nhà máy nước Hà Nội đã được xây dựng và phát triển nâng công suất khai thác nên 150.000m3/ngày đêm và được UBND Thành phố đổi tên thành công ty Cấp nước Hà Nội.
Năm 1984,Chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan đã ký một hiệp đinh viện trợ không hoàn lại, cải tạo mở rộng và nâng cấp hệ thống cấp nước Hà Nội.Tổng trị giá dự án 100 triệu USD.Dự án được thực hiện trong 15 năm (1985-2000).
Tháng 4/1994, công ty cấp nước Hà Nội đổi tên thành Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội, trên cơ sở sát nhập Công ty Đầu tư phát triển ngành nước,Xưởng đào tạo công nhân ngành nước với Công ty Cấp nước Hà Nội.
Trong 10 năm gần đây,công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội đã vươn lên chính bằng nội lực của mình.Công ty đã từng bước phát triển mọi mặt trong sản xuất kinh doanh cũng như phục vụ lợi ích công cộng cho nhân dân thủ đô.
Đến nay, công suất khai thác nước bình quân của công ty đạt 480.000 m3/ngày đêm, với tổng số khách hàng là 388.745 khách hàng trong đó khách hàng đã được lắp đặt đồng hồ đo nước đạt 96,76%.Phạm vi cấp nước khoảng 75% khu vực nội thành.Tiêu chuẩn cấp nước hiện tại đạt 90 đến 120 lit/người/ngày (đạt khoảng 70% tiêu chuẩn cấp nước quốc tế).
2.1.2 Các ngành nghề kinh doanh
Theo quyết định 564 ngày 4/4/1994 của UBND thành phố Hà Nội,Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội có các chức năng và nhiệm vụ sau:
*Sản xuất,kinh doanh nước sạch phục vụ các đối tượng sử dụng theo quyết định của UBND thành phố.
*lăp đặt, sửa chữa đường ống, đồng hồ đo nước và các sản phẩm cơ khí thiết bị chuyên dùng đáp ứng nhu cầu của ngành nước.Thiết kế,thi công sửa chữa, lắp đặt các trạm nước nhỏ, đường ống cấp nước theo yêu cầu cảu khách hàng.
*Quản lý các nguồn vốn vay, vốn phát triển sản xuất, vốn liên doanh,liên kết, nhằm đầu tư phát trienr ngành nước; quản ly nguồn vốn ngân sách được UBND thành phố và Sở giao thông công chính đảm nhiệm.
*Thực hiện các công việc tư vấn xây dựng đối với các công trình vừa và nhỏ thuộc hệ thống cấp nước.
*Khai thác,kinh doanh thiết bị chuyên ngành cấp nước,nhập khẩu vật tư thiết bị cấp nước,phục vụ cho nhiệm vụ được giao liên doanh,liên kết trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ được giao.
*Kinh doanh cho thuê nhà tại khu nhà của chương trình cấp nước Phần Lan đã giao cho công ty theo quyết định của nhà nước và UBND Thành phố Hà Nội
2.1.3 Hệ thống cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nước, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự quản lý của Sở Giao thông công chính Hà Nội.Bộ máy quản lý của công ty gồm bốn khối: Khối phòng ban;Khối sản xuất nước;Khối xí nghiệp kinh doanh nước sạch; Khối xí nghiệp phụ trợ.
Sơ đồ tổ chức của công ty kinh doanh nước sạch hà nội
Phó Giám Đốc
Sản Xuất
Phó Giám Đốc
Kỹ Thuật
Phòng Hành
Chính
Phòng
Kế Hoạch
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng
Kiểm Tra CL
Phòng TC - KT
10 NM nước :
1. Yên Phụ
2.Ngô Sỹ Liên
3.Lương Yên
4.Mai Dịch
5.Tương Mai
6.Pháp Vân
7.Ngọc Hà
8.Hạ Đình
9.Cáo Đỉnh
10.Nam Dư
Phòng Bảo Vệ
Xí Nghiệp Tư
Vấn Khảo Sát
Thiết Kế
Xí Nghiệp
Cơ Điện
Vận Tải
Phòng Kinh
Doanh
5 XN KDNS :
1. Hoàn Kiếm
2. Đống Đa
3.Ba Đình
4.Hai Bà Trưng
5. Cầu Giấy
Ban Quản Lý
Dự Án 1A
Xí Nghiệp
Xây Lắp
Ban Quản Lý
Dự Án TCCN
Xí Nghiệp Cơ
Giới
Xí Nghiệp
Vật Tư
Giám Đốc
Công Ty
Phòng
TC- ĐT
Phó Giám
Đốc Phụ Trợ
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
*Khối các phòng ban:
Ban giám đốc:
-Giám đốc công ty:
Do UBND thành phố bổ nhiệm, giao nhiệm vụ quản lý, điều hành công ty,là người có thẩm quyển cao nhất chịu trách nhiệm vế mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật.
-Phó giám đốc công ty:
trợ giúp cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao.Công ty có 3 phó giám đốc:
+phó giám đốc kỹ thuật;Phụ trách phần kỹ thuật của công ty,đồng thời giúp việc cho giám đốc điều hành 5 xí nghiệp kinh doanh nước sạch.
+Phó giám đốc phụ trợ:Giúp việc cho giám đốc về hành chính, bảo vệ và chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động của hai xía nghiệp cơ điện vận tải,xây lắp và xưởng đồng hồ.
+Phó giám đốc sản xuất:Cùng giám đốc chịu trách nhiệm về việc sản xuất nước cũng như chất lượng nước được sản xuât ra.
Các phòng ban nghiệp vụ chức năng:
Có nhiệm vụ giúp lãnh đạo công ty triển khai, giám sát,tổng hợp tình hình hoạt động của toàn công ty, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển ổn định gồm:
-Phòng tổ chức đào tạo:Giúp giám đốc quản lý về nhân sự,đào tạo nhân sự và thực hiện các chính sách, chế độ đối với người lao động
-Phòng kế hoạch:Đề xuất các chương trình,kế hoạch, theo dõi tình thực hiện kế hoạch và theo dõi các dự án đầu tư trong và ngoài nước( trừ dự án 1A)
-Phòng tài chính kế toán:Giúp giám đốc trong công tác kinh doanh, quản lý tài chính sao cho hiệu quả tôt nhất, tổ chức công tác kế toán thống kê của toàn bộ công ty.Đảm bảo nguồn tài chính và công tác thanh toán cho cán bộ công nhân viên cũng như các hoạt động khác của công ty.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
-Phòng kinh doanh:Quản lý khách hàng sử dụng nước thông qua các xí nghiệp kinh doanh nước sạch quận huyện,ký hợp đồng sử dụng nước, lập hóa đơn thu tiền nước.
-Phòng kỹ thuật: Giúp giám đốc quản lý về mặt kỹ thuật toàn bộ các hoạt động sản xuất nước cảu nhà máy,quản lý hệ thống mạng lưới cấp nước.Đề xuất việc thay mới máy móc thiết bị, bảo dưỡng, bảo hành máy móc thiết bị và các tuyến ống truyền dẫn, tuyến ống phân phối.
-Phòng kiểm tra chất lượng:
Kiểm tra chất lượng nước tại các nhà máy,tại các địa điểm khách hàng sử dụng nước.
-Phòng hành chính: Quản lý nhà cửa, điện nước,toàn bộ công cụ hành chính. Có trách nhiệm quản lý con dấu của công ty.Tổ chức các cuộc họp, hội nghị của công ty.
-Phòng bảo vệ:Bảo vệ tài sản của công ty,đẩm bảo an ninh, trật tự trong công ty.
-Ban quản lý dự án 1A: Triển khai dự án vay vốn của Ngân háng thế giới.
-Ban quản lý các công trình cấp nước:Sử dụng các nguồn vốn của nhà nước giao để đầu tư phát triển hệ thống cáp nước thành phố.
*Khối nhà máy sản xuất:gồm 10 nhà máy nước có nhiệm vụ vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý, khử trùng cung cấp nước, đẩm bảo khai thác nước từng nhà máy, đảm bảo cho việc sản xuất ra nước co chất lượng tốt.
*Khối xí nghiệp kinh doanh:
Gồm 5 xí nghiệp có nhiệm vụ chính là kinh doanh nước sạch, quản lý mạng lưới đường ống, ghi thu nguồn nước...Ngoài ra ở các xí nghiệp cũng thực hiện sản xuất nước tại 10 trạm nước nhỏ.
*Kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status