Hoạt động đâu tư phát triển tại công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất-CIRI. Thực trạng và giải pháp - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động đâu tư phát triển tại công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất-CIRI. Thực trạng và giải pháp



MỤC LỤC
 
LỜI CAM ĐOAN 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 3
MỤC LỤC 4
LỜI NÓI ĐẦU 7
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất CIRI 9
1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất - CIRI 9
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 9
1.1.1. Lịch sử hình thành 9
1.1.2. Quá trình phát triển của CIRI 10
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ 13
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 13
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ 14
1.3. Ngành nghề kinh doanh 17
1.3.1. Lĩnh vực đầu tư bất động sản: 18
1.3.2. Lĩnh vực đầu tư năng lượng 18
1.3.3. Lĩnh vực đầu tư tài chính 18
2. Năng lực của công ty 18
2.1. Năng lực tài chính 19
2.2. Năng lực sản xuất 20
2.3. Năng lực về nhân sự 23
2.4. Năng lực máy móc thiết bị 25
2.5. Uy tín và kinh nghiệm của công ty 26
Chương 2. Thực trang hoạt động đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004 – 2008 28
1. Quy mô vốn đầu tư 28
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển 29
2.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước 30
2.2. Nguồn vốn vay tín dụng 31
2.3 Nguồn khách hàng trả trước 32
2.4. Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung bằng lợi nhuận để lại 34
2.5. Nguồn vốn khác 36
3. Hoạt động đầu tư phát triển theo nội dung 36
3.1. Đầu tư vào tài sản cố định 38
3.2. Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực 41
3.3. Đầu tư nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật. 42
3.4. Đầu tư cho hoạt động Marketing, củng cố uy tín và thương hiệu 44
4. Hoạt động đầu tư phát triển theo lĩnh vực 46
4.1. Lĩnh vực đầu tư bất động sản 46
4.2. Lĩnh vực đầu tư năng lượng 52
4.3. Lĩnh vực đầu tư tài chính và đầu tư khác 55
5. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty 59
5.1. kết quả đạt được 59
5.1.1 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện 59
5.1.2. Tài sản cố định huy động tăng thêm 60
5.1.3. Hoạt động đầu tư góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận 61
5.1.4. Đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 62
5.1.5. Đầu tư phát triển giúp cải thiện đời sống của người lao động 63
5.2. Những tồn tại và nguyên nhân 64
5.2.1. Quy mô vốn đầu tư tăng nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu 64
5.2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư chưa hợp lý 64
5.2.3. Hoạt động đầu tư cho máy móc thiết bị, khoa học công nghệ còn khiêm tốn 65
5.2.4. Đầu tư cho nguồn nhân lực còn ít 65
5.2.5. Hiệu quả đầu tư chưa tương xứng với tiêm năng 66
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát trỉên của công ty trong thời gian tới 67
1. Định hướng và mục tiêu chiến lược của công ty trong giai đoạn tới 67
1.1. Định hướng 68
1.2. Mục tiêu 68
2. Phân tích mô hình SWOT tại Công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất CIRI 69
2.1. Mô hình SWOT của công ty 69
2.2. Cơ hội của công ty trong giai đoạn hiện nay 69
2.3. Thách thức 70
3. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoat động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất – CIRI 70
3.1. Nâng cao khả năng huy động vốn 70
3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 71
3.3. Đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao trình độ khoa học công nghệ 72
3.4. Đầu tư cho hoạt động marketing, nâng cao uy tín 73
3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 73
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hàng trả trước liên tục tăng. Năm 2004, nguồn vốn này mới chỉ có 0,6 tỷ chiếm 4% tổng vốn đầu tư. Đây là một tỷ lệ rất khiêm tốn chứng tỏ nguồn vốn này chưa được khai thác một cách triệt để.
Tuy nhiên sau đó nguồn vốn này tăng liên tục qua các năm, đỉnh cao là năm 2008 với 4,5 tỷ chiếm 18% tổng vốn. Tuy với tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư nhưng nguồn vốn này cũng đóng góp một phần đáng kể trong tổng vốn đầu tư và có xu hướng ngày càng tăng.
Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng cũng sẵn sàng trả tiền trước khi nhận được sản phẩm của dự án. Vì thế khi sử dụng nguồn vốn này, công ty cũng phải chịu nhiều ràng buộc và điều kiện với khách hàng. Nếu dự án chậm tiến độ thì công ty sẽ phải bồi thường một khoản tiền không nhỏ cho khách hàng, ảnh hưởng tới nguồn vốn và uy tín công ty. hay khi có những biến động trên thị trường bất động sản thì chủ đầu tư sẽ không thu được mức lợi nhuận như mong muốn.
2.4. Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung bằng lợi nhuận để lại
Theo điều lệ công ty, Đại hội đồng cổ đông quyết định việc phân phối và trích lập các quỹ từ lợi nhuận để lại, sử dụng một phần hạơc toàn bộ lợi nhuận để bổ sung vốn điều lệ hay để đầu tư mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở phương án khả thi do Hội đồng quản trị đề xuất tại Đại hội đồng cổ đông. Tỷ lệ trích lập các quỹ thường là cố định, trừ quỹ dự phòng tài chính thì phụ thuộc vào kết quả kinh doanh hoạt động tài chính của công ty để có tỷ lệ trích lập phù hợp. Thông thường, tỷ lệ trích lập các quỹ của công ty là:
Quỹ đầu tư phát triển: 10%
Quỹ khen thưởng: 5%
Quỹ phúc lợi: 5%
Quỹ dự phòng tài chính: 6-7%
Thông qua tỷ lệ trích lập các quỹ chứng tỏ công ty khá chú trọng việc đầu tư cho tương lai, mở rộng sản xuất và không ngừng nâng cao dời sống cho cán bộ công nhân viên, có chế đệ khuyến khích lao động một cách hợp lý, nâng cao tinh thần làm việc của tập thể công ty.
Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung này được trích từ các quỹ và do Đại hội đồng cổ đông trích từ lợi nhuận để lại. Trong tổng vốn đầu tư của công ty thì nguồn vốn tự có bao giờ cũng là nguồn vốn vô cùng quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Sự kết hợp hài hoà giữa các nguồn vốn sẽ tạo ra một cơ chế tài chính lành mạnh cho doanh nghiệp, tạo đòn bẩy cho hoạt động đầu tư cũng như sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn này lại tuỷ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và cơ chế trích lập của mỗi doanh nghiệp. Trong những năm qua, tình hình nguồn vốn này của công ty qua các năm như sau:
Bảng 10: Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung qua các năm
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng vốn đầu tư
Triệu đồng
14.800
18.600
22.500
24.300
25.000
%
100
100
100
100
100
Vốn doanh nghiệp tự bổ sung
Triệu đồng
260
540
850
800
650
%
1,75
2,9
3,78
3,29
2,6
Nguồn: tác giả tự tính toán dựa trên kết quả phỏng vấn
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy xét cả về giá trị tuyệt đối lẫn tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư thì nguồn vốn này trong những năm qua tăng giảm không liên tục, nguồn vốn này tăng đến năm 2006 sau đó giảm xuống. Năm 2004, doanh nghiệp chỉ bổ sung được 260 triệu đồng chiếm tỷ lệ khiêm tốn 1,75% tổng vốn đầu tư thì năm 2006, con số này tăng lên 850 triệu đồng chiếm gần 4% sau đó giảm dần, năm 2008 chỉ bổ sung được 650 triệu đồng tương đương với 2,6% tổng vốn đầu tư. Con số này cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Vào năm 2006,2007, sự tăng trưởng đặc biệt của lĩnh vực đầu tư tài chính và đầu tư bất động sản giúp công ty thu được khoản lợi nhuận lớn, và nguồn lợi nhuận này chính là nguồn bổ sung quan trọng cho tổng vốn đầu tư. Tuy nhiên do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, lợi nhuận công ty cũng giảm xuống nhưng không đáng kể, vẫn bổ sung được 650 triệu đồng vào nguồn vốn. Đây cũng là tín hiệu đáng mừng vì công ty vẫn đảm bảo được mực lợi nhuận cần thiết trong giai đoạn khủng hoảng và còn bổ sung được vào nguồn vốn đầu tư.
2.5. Nguồn vốn khác
Trong giai đoạn hiện nay, việc đa dạng hoá các nguồn vốn để huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của mỗi doanh nghiệp. Công ty không ngừng phát triển các mối quan hệ sẵn có, nâng cao uy tín trên thương trường, có nhiều đối tác tin cậy. Ngoài nguồn vốn doanh nghiệp tự có và đi vay, một nguồn vốn khác mà doanh nghiệp đang khai thác đó là nguồn vốn góp liên doanh liên kết từ các đối tác đặc biệt là đối tác nước ngoài trong việc nhập khẩu dây chuyền máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ. Đây là một lợi thế mà không phải công ty nào cũng có, CIRI đang biết nắm bắt cơ hội, tận dụng một lượng vốn khá lớn này. Vì thế nguồn vốn này có xu hướng tăng lên mạnh mẽ qua các năm.
Bên cạnh đó, CIRI là một công ty cổ phần, việc huy động vốn qua việc phát hành cổ phiếu là điều tất yếu. Tuy nhiên lượng vốn huy động ít, chi phí phát hành cao, quy mô doanh nghiệp còn nhỏ nên công ty vẫn chưa huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, chưa niêm yết cổ phiếu trên trên thị trường chứng khoán mà mới chỉ dừng lại ở việc phát hành cổ phiếu trong nội bộ, cho các cổ đông hiện hữu của công ty. Hy vọng trong thời gian tới, hoạt động của công ty ngày càng mở rộng hơn và việc huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán sẽ được công ty sử dụng một cách tối ưu, tận dụng được nguồn vốn dồi dào sẵn có trong dân cư đầu tư vào các dự án vì sự phát triển của công ty.
3. Hoạt động đầu tư phát triển theo nội dung
Hoạt động đầu tư phát triển trong một doanh nghiệp là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đạt thiết bị máy móc, là việc xây dựng cơ bản và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động trong một chu kỳ cơ sở vật chất kỹ thuật vừa tạo ra. Bên cạnh đó, để duy trì hoạt động bình thường của doanh nghiệp, cần định kỳ tiến hành sửa chữa lớn hay thay mới những gì đã cũ hỏng, hao mòn hay đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội. Theo nội dung, hoạt động đầu tư phát triển của công ty bao gồm: đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đầu tư nâng cao khả năng khoa học công nghệ và đầu tư cho hoạt động marketing, củng cố uy tín và thương hiệu. Tình hình vốn đầu tư vào các nội dung được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 12: Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nội dung
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1
Tổng vốn đầu tư
Triệu đồng
14800
18600
22500
24300
25000
%
100
100
100
100
100
2
Đầu tư tài sản cố định
Triệu đồng
2100
2860
3600
4000
4200
%
14,2
15,4
16,0
16,5
16,8
3
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Triệu đồng
180
250
360
400
500
%
1,2
1,3
1,6
1,6
2,0
4
Đầu tư nâng c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status