Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh - pdf 22

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Thanh Ninh 2
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Thanh Ninh 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Thanh Ninh 4
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần cổ phần Thanh Ninh. 4
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 5
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Thanh Ninh 6
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty 6
1.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng 6
1.4.1.2. Tổ chức hệ thống tài khoản 7
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần Thanh Ninh 9
1.5.1. Hình thức sổ kế toán 9
1.5.2. Sổ sách sử dụng 10
1.5.2.1. Sổ thẻ chi tiết 10
1.5.2.2 Sổ tổng hợp 11
1.5.2.3 Báo cáo tài chính của công ty: 13
1.5.3. Mô hình tổ chức kế toán 13
1.5.4. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thanh Ninh 14
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH. 16
2.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 16
2.1.1 Đặc điểm lao động. 16
2.1.2. Phân loại lao động. 16
2.2. Các hình thức trả lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 18
2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian 18
2.2.2. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương 21
2.2.2.1. Chế độ thưởng. 21
2.2.2.2. Chế độ phụ cấp. 22
2.2.2.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ. 23
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 23
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 23
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng. 23
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ: 24
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương. 30
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 30
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán 31
2.3.3. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 47
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng 47
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng: 47
2.3.3.3. Phương pháp hạch toán 48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH 63
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh 63
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phân Thanh Ninh 63
3.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh 65
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần Thanh Ninh 66
3.2.1. Công tác quản lý lao động 66
3.2.2. Hình thức trả lương. 66
3.2.3. Hạch toán công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 67
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2.200.000
800.000
3
Mai Thị Thu Hương
2.000.000
2.300.000
4
Vũ Xuân Trường
1,700,000
850,000
5
Nguyễn Huy Cường
1.700.000
850.000
6
Mai Thảo Nam
1.500.000
500.000
Tổng
11.900.000
6.300.000
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền lương lần thứ hai trong tháng được lập vào cuốI tháng và thanh toán vào đầu thàng sau. Từng ngày công thực tế đi làm của mỗi người, làm tăng ca, làm ca đêm, hưởng phụ cấp tổ trưởng và có cả bình bầu xếp loại ABC để cuối năm xét duyệt thưởg cả năm.
Nếu như nhân viên xếp loại A thì được thưởng 3% lương, còn người nào mà bị loại B thì bị trừ 3% lương của mình, nếu nhân viên nào mà bị loại C thì bị trừ 5% lương. Sau đó trừ BHXH, BHYT và trừ đi tạm ứng kỳ I thì ra cuối tháng mà nhân viên được lĩnh.
Công ty áp dụng tính lương như thế này đối với từng nhân viên trong Công ty Nó có ưu đIểm:
- Rõ ràng, chính xác: Vì căn cứ vào “bảng chấm công” được theo dõi hàng ngày và được treo công khai ở chỗ dễ nhìn nhất trong phòng ban, từng bộ phận của Công ty.
- Đảm bảo tính công bằng: ai đi làm đúng giờ, thực hiện đúng nội quy, đi làm nhiều ngày hơn thì lương sẽ cao hơn.
- Có bình bầu xếp loại ABC sẽ làm cho mọi ngươi hăng say làm việc. Làm đúng công việc mà mình đã được giao.
Bên cạnh những ưu điểm hình thức lương này vẫn còn một số nhược điểm như: chưa theo dõi được sát sao tiến độ làm việc của cán bộ, chưa khuyến khích được khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo một yếu tố rất cần thiết cho một doanh nghiệo kinh doanh của một bộ phận lao động gián tiếp.
2.2.2. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
2.2.2.1. Chế độ thưởng.
Đối tượng xét thưởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thưởng: Thưởng một năm không thấp hơn một tháng lương được căn cứ vào hiệu quả đóng góp của người lao động qua năng suất chất lượng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hưởng nhiều hơn.
Các loại tiền thưởng: Bao gồm tiền thưởng thi đua (từ quỹ khen thưởng), tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh: Thưởng do đạt vượt chỉ tiêu doanh thu,....) thưởng hàng tháng, thưởng hàng quý, thưởng đột xuất, thưởng cuối năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN THƯỞNG THÁNG 01 NĂM 2008
Bộ phận: Chăn nuôi -Tổ 1
STT
Họ tên
Mức thưởng
Số tiền
Thực lĩnh
Xác nhận
1
Ngô Văn Triển
A
300.000
300.000
2
Vũ Thị Thương
B
150.000
150.000
….
Cộng
14.650.000
14.650.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 Thông tư liên bộ số 20/LB-TT ngày 02/06/1993 của liên Bộ Lao Động – Thương binh xã hội- Bộ Tài chính có 6 loại phụ cấp: phụ cấp làm đêm; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp khu vực; phụ cấp độc hại.
Công ty cổ phần Thanh Ninh có các chế độ phụ cấp như: Phụ cấp làm đêm đối với nhân viên điều hành là 30.000đ/đêm; phụ cấp trách nhiệm đối với trưởng bộ phận là 300.000đ/tháng, với nhân viên là 100.000đ/tháng; phụ cấp ăn trưa là 8.000đ, phụ cấp ăn đêm là 7.000đ
2.2.2.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ.
Tiền lương làm thêm giờ
=
x
x
Tiền lương cấp bậc, chức vụ
Số giờ làm thêm
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm
Theo Nghị định 26/CP ngày 23/03/1993 những người làm việc trong thời gian ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động được hưởng tiền lương làm thêm giờ
Tại công ty cổ phần Thanh Ninh toàn bộ công nhân viên đều được nghỉ ngày chủ nhật. Nhân viên văn phòng và quản lý chăn nuôi được nghỉ chiều thứ 7. Hàng năm được nghỉ 9 ngày lễ tết và 12 ngày phép (đối với lao động trên 1 năm tại công ty).
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm được nhà nước quy định:
Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường.
Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần.
Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Ví dụ: Tính ra tiền lương làm thêm Ngày 02 tháng 1 năm 2008 (âm lịch) nhân viên phòng điều hành Nguyễn Thị Mai trực đàm là:
972.000 x200%/26 = 74.769đ
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh.
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh.
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
-Bảng chấm công
-Phiếu làm thêm giờ thêm ca
-Bảng kê doanh thu hàng ngày
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương
-Bảng thanh toán BHXH
…………….
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ được lập riêng cho từng bộ phận, tổ sản xuất kinh doanh trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng lao động và do trưởng các phòng ban trực tiếp chấm công và để ở nơi công khai để người lao động theo dõi và giám sát thời gian lao động của họ.
Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận phòng điều hành trung tâm
Trích tháng 12 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉ việc % lương
Số công hưởng BHXH
1
2
3
...
31
1
Nguyễn Thị Bích
x
N
x
x
26
2
Nguyễn Thị Mai
x
N
x
x
26
3
Hoàng Thị Thu
x
N
x
x
26
4
Tăng Thanh Hoa
x
N
x
x
26
........
Cộng
12
12
12
12
299
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Lương thời gian: x Nghỉ chủ nhật: N
Ốm đau: Ô Con ốm: Cô
Nghỉ phép: P Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương: KL
Bảng chấm công thêm giờ
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG CHẤM CÔNG THÊM GIỜ
Bộ phận phòng điều hành trung tâ m
Trích tháng 12 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công giờ làm thêm
1
2
3
...
31
Ngày làm việc
Ngày
chủ nhật
Ngày
lễ tết
Làm đêm
1
Nguyễn Thị Bích
1
1
2
Nguyễn Thị Mai
1
3
3
Hoàng Thị Thu
1
4
4
Tăng Thanh Hoa
3
3
........
Cộng
24
60
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Đ: làm đêm 22h-5h
CN: làm chủ nhật
L: Làm thêm ngày lễ tết
V: Ngày thêm ngày làm việc
Từ bảng chấm công làm thêm kế toán tính ra tiền phụ cấp làm đêm, phụ cấp tiền ăn ca đêm
Bảng thanh toán tiền phụ cấp ăn ca, phụ cấp khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN CA, PHỤ CẤP KHÁC.
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp ăn đêm
Phụ cấp
ca 3
Khác
Tổng cộng
Xác nhận
Công
TT
Công
TT
1
Nguyễn Thị Bích
26
208.000
1
7.000
30.000
400.000
638.000
2
Nguyễn Thị Mai
26
208.000
3
21.000
90.000
100.000
419.000
........
............
Cộng
299
2.392.000
60
420.000
1.800.000
1.450.000
6.062.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền thưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Bộ phận: Nh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status