Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra của ngân hàng nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội đối với hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra của ngân hàng nhà nước Chi nhánh Thành phố Hà Nội đối với hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 4
1.1. Hoạt động thanh tra của NHNN đối với các NHTM 4
1.1.1. Thanh tra nhà nước và thanh tra ngân hàng 4
1.1.1.1 Thanh tra và thanh tra nhà nước 4
1.1.1.2. Thanh tra ngân hàng 5
1.1.2. Sự cần thiết khách quan của hoạt động thanh tra đối với các NHTM 6
1.1.3. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của thanh tra ngân hàng 8
1.1.3.1. Mục đích của thanh tra ngân hàng 8
1.1.3.2. Chức năng của thanh tra ngân hàng 8
1.1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của thanh tra ngân hàng 9
1.1.3. Nội dung hoạt động của thanh tra ngân hàng 12
1.1.4. Các cách thanh tra ngân hàng 12
1.1.4.1. Giám sát từ xa 13
1.1.4.2. Thanh tra tại chỗ 16
1.1.5. Quy trình nghiệp vụ thanh tra ngân hàng 17
1.1.5.1. Quy trình giám sát từ xa 17
1.1.5.2. Quy trình thanh tra tại chỗ 18
1.2. Khái quát về hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các NHTM cổ phần 19
1.2.1. Những hoạt động cơ bản của NHTM 19
1.2.1.1. Hoạt động huy động vốn 19
1.2.1.2. Hoạt động cấp tín dụng 20
1.2.1.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 23
1.2.1.4. Các hoạt động khác 23
1.2.2. Hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của NHTM cổ phần 24
1.3. Hoạt động thanh tra của NHNN đối với hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của NHTM cổ phần 28
1.3.1. Điều kiện thanh tra 28
1.3.2. Nội dung thanh tra 28
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tra cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của NHTM cổ phần 32
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan 32
1.3.3.2. Nhân tố khách quan 34
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NHNN CHI NHÁNH HÀ NỘI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN 37
2.1. Tình hình hoạt động ngân hàng trên địa bàn Hà Nội 37
2.1.1. Về số lượng và quy mô hoạt động ngân hàng 37
2.1.2. Về chất lượng hoạt động ngân hàng 39
2.2. Khái quát về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngân hàng Chi nhánh NHNN Thành phố Hà Nội 42
2.3. Tình hình hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các NHTM cổ phần trên địa bàn Hà Nội 47
2.4. Tình hình hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh 52
Hà Nội đối với hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các NHTM cổ phần trên địa bàn 52
2.5 Đánh giá kết quả thanh tra cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán 61
2.5.1 Những kết quả đạt được 61
2.5.2 Những hạn chế, vướng mắc trong hoạt động thanh tra cho vay dầu tư kinh doanh chứng khoán 62
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NHNN CHI NHÁNH HÀ NỘI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TRÊN ĐẠI BÀN 67
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh Thành phố Hà Nội 67
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm hoạt động ngân hàng của ngành ngân hàng Thành phố Hà Nội 67
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của NHNN Chi nhánh Thành phố Hà Nội 70
3.1.3. Mục tiêu và định hướng hoạt động của thanh tra ngân hàng Chi nhánh Thành phố Hà Nội 71
3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh 72
Hà Nội đối với hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của các NHTM cổ phần trên địa bàn 72
3.2.1. Tăng cường công tác thanh tra tại chỗ và phối hợp giữa hoạt dộng giám sát từ xa với thanh tra tại chỗ 72
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế, quy chế liên quan đến hoạt động thanh tra ngân hàng 73
3.2.3 Tăng cường tính chủ động cho thanh tra ngân hàng 73
3.2.4. Ban hành quy trình giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ 75
3.2.5 Đôn đốc thực hiện nghiêm chỉnh các kết luận sau thanh tra 76
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán 76
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống kế toán và xây dựng các chuẩn mực kế toán 77
3.2.8. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ thanh tra ngân hàng 78
3.2.9. Nâng cao trình độ công nghệ thanh tra ngân hàng 79
3.2.10. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý 80
3.3. Kiến nghị 82
3.3.1. Đối với Chính phủ 82
3.3.2. Đối với Thanh tra Chính phủ 83
3.3.3. Đối với các bộ ngành 83
3.3.4. Đối với Ngân hàng nhà nước 83
3.3.5. Đối với Thống đốc NHNN 84
KẾT LUẬN 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


y, hệ thống ngân hàng đã phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng.
Về cơ bản, hoạt động ngân hàng trên địa bàn Hà Nội cũng nằm trong xu thế phát triển, tăng trưởng chung của thành phố và toàn quốc. Quy mô hoạt động của các tổ chức tín dụng được mở rộng, các chỉ tiêu chủ yếu đều đạt tốc độ tăng trưởng cao. Số lượng các ngân hàng tăng nhanh, từ 109 tổ chức tín dụng năm 2005 lên 151 tổ chức tín dụng năm 2006 và 209 tổ chức tín dụng năm 2007 với hàng trăm phòng và điểm giao dịch. Nhiều NHTM cổ phần đã thành lập thêm các công ty con để chuyên biệt hoá các hoạt động đáp ứng nhu cầu đa dạng về kinh doanh tài chính – ngân hàng. Bên cạnh đó, tổng giá trị tài sản và vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng cũng tăng mạnh:
Bảng 2.1 Diễn biến tổng giá trị tài sản của các tổ chức tín dụng địa bàn Hà Nội
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng giá trị tài sản
228.882
283.360
380.588
Khối NHTM nhà nước
168.685
205.205
238.149
Khối NHTM cổ phần
60.197
78.155
142.439
(Nguồn: Phòng Thanh tra NHNN Chi nhánh Hà Nội)
Bảng 2.2 Tình hình tăng trưởng về tổng tài sản của 08 NHTM cổ phần
trên địa bàn Hà Nội
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Tên ngân hàng
Tính đến 31/12/06
So với 31/12/05
Tính đến 31/12/07
So với 31/12/06
Mức tăng
Tỷ lệ tăng (%)
Mức tăng
Tỷ lệ tăng (%)
1
VPBank
10.235
4.096
66,7
18.211
7.976
77,9
2
Habubank
11.810
6.145
108,4
24.107
12.297
104,1
3
MB
14.075
5.560
65,3
28.298
14.223
101,1
4
MSB
8.590
4.227
96,2
17.671
9.081
105,7
5
VIBank
16.631
7.629
84,7
39.570
22.939
137,9
6
SeaBank
9.462
4.085
73,5
29.339
19.877
204,3
7
Techcombank
17.588
6.756
62,4
39.721
22.133
125,8
8
GP.Bank
2.043
1.749
594
7.256
5.213
255,2
Cộng
90.611,85
40.247
79.9
204.171,29
113.739
125,3
(Nguồn: Phòng Quản lý các Tổ chức tín dụng)
Năm 2007 tổng vốn điều lệ của 08 NHTM cổ phần có Hội sở chính tại Hà Nội đạt 16.021 tỷ đồng, tăng 129% so với năm 2006 là 6.995 tỷ đồng và tăng 607,5% so với năm 2005 là 2.637 tỷ đồng.
Bảng 2.3 Tình hình thực hiện tăng vốn điều lệ của 08 NHTM cổ phần
trên địa bàn Hà Nội
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Tên ngân hàng
Tính đến
31/12/2006
Tỷ lệ tăng so 31/12/2005
(%)
Tính đến
31/12/2007
Tỷ lệ tăng so 31/12/2006
(%)
1
VPBank
750
142,4
2.000
166,7
2
Habubank
1.000
133,3
2.000
100
3
MB
1.045,2
132,3
2.000
91,4
4
MSB
700
250,0
1.500
114,3
5
VIBank
1.000
96,1
2.000
100
6
SeaBank
500
100,0
3.000
500
7
Techcombank
1.500
142,8
2.521,3
68,1
8
GP.Bank
500
270,4
1.000
100
Cộng
6.995,2
152,3
16.021,3
129
(Nguồn: Phòng Quản lý các Tổ chức tín dụng)
2.1.2. Về chất lượng hoạt động ngân hàng
Trong thời kỳ đầu thực hiện hạch toán kinh doanh, các NHTM bị hạn chế về vốn, hoạt động kinh doanh còn sơ khai và phụ thuộc vào sự chỉ đạo của NHNN. Nhưng đến nay với việc mở rộng mạng lưới hoạt động, áp dụng đa dạng các hình thức huy động vốn với lãi suất linh hoạt, hiệu quả, có tính cạnh tranh, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm lãi suất luỹ tiến,… Mở rộng quan hệ khách hàng, làm tốt công tác chăm sóc khách hàng, mở rộng dịch vụ mới để thu hút khách hàng: ebanking, phát hành thẻ…Vì vậy trong điều kiện cạnh tranh gay gắt với nhiều định chế tài chính khác nhau nhưng nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức của các tổ chức tín dụng ở Hà Nội vẫn đạt mức cao. Năm 2007 đạt 350.834 tỷ đồng, tăng 39,7% so với năm 2006 và trên 100% so với năm 2005. Trong đó, tốc độ tăng vốn huy động có xu hướng tăng nhanh đối với khối NHTM cổ phần và ngân hàng nước ngoài. Cơ cấu vốn huy động chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của khối các NHTM cổ phần, ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh tương ứng năm 2006 là 15,3% - 10,2% - 1,1% lên 25,7% - 11,5% - 1,4% năm 2007, giảm tỷ trọng đối với khối NHTM nhà nước từ 72,4% năm 2006 xuống 59,9% năm 2007.
Bảng 2.4 Diễn biến vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng vốn huy động
175.227
251.123
350.834
1. Theo cơ cấu tiền gửi
Tiền gửi dân cư
78.668
112.920
144.186
Tiền gửi của tổ chức kinh tế
96.559
138.203
206.648
2. Theo loại tiền gửi
Tiền gửi bằng VND
119.520
171.975
256.372
Tiền gửi bằng ngoại tệ
55.707
79.148
94.463
(Nguồn: Phòng Thanh tra NHNN Chi nhánh Hà Nội)
Tổng dư nợ cho vay và đầu tư cũng tăng cao, đặc biệt năm 2007 đạt tốc độ tăng dư nợ cao nhất trong vòng 10 năm (năm 1997 tăng 22,7%, 2003 tăng 27,4%, 2006 tăng 33,6% và năm 2007 tăng 38,6%). Khối các NHTM cổ phần có tốc đọ tăng dư nợ tín dụng cao nhất, tiếp đến là các công ty tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức tín dụng nhà nước và ngân hàng liên doanh.
Biểu 2.5 Diễn biến dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng dư nợ tín dụng
91.977
122.910
183.023
1. Phân theo kỳ hạn nợ
Dư nợ ngắn hạn
53.931
77.178
122.050
Dư nợ trung và dài hạn
38.046
45.732
70.973
2. Phân theo loại tiền cấp tín dụng
Dư nợ bằng VND
59.766
81.548
121.438
Dư nợ bằng ngoại tệ
32.211
41.362
61.585
(Nguồn: Phòng Thanh tra NHNN Chi nhánh Hà Nội)
Bên cạnh việc tiếp tục cho vay các doanh nghiệp bổ sung vốn kinh doanh, đầu tư dự án, phát triển sản xuất…các NHTM, đặc biệt NHTM cổ phần đang mở rộng cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà trả góp, xây nhà, sửa nhà, cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán... Cơ cấu cho vay tiếp tục được điều chỉnh. Tỷ lệ dư nợ cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước giảm và mở rộng cho vay khu vực kinh tế ngoài nhà nước.
Năm 2005 là năm đầu tiên các tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại nợ theo quyết định 493 của Thống đốc NHNN. Các biện pháp kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay được áp dụng chặt chẽ hơn nên tỷ lệ nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là 3,5%/tổng dư nợ và giảm vào các năm sau - đều dưới 3%: năm 2006 là 2,8% và năm 2007 là 2,5%/tổng dư nợ.
Các hoạt động thanh toán qua ngân hàng và ngân quỹ được triển khai rộng rãi, khối lượng tiền thanh toán qua hệ thống ngân hàng đều tăng qua các năm. Các dịch vụ ngân hàng mới tiếp tục phát triển và thu hút nhiều khách hàng. Tuy nhiên việc mở rộng mạng lưới quá nhanh và cho vay còn nhiều sai phạm nên tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặt khác do trình độ công nghệ kỹ thuật còn thấp, khả năng quản lý, năng lực chuyên môn của nhân viên còn hạn chế nên các sản phẩm dịch vụ mà các NHTM ở Hà Nội cung cấp vẫn còn là các dịch vụ truyền thống, hiệu quả hoạt động thanh toán chưa cao.
2.2. Khái quát về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngân hàng Chi nhánh NHNN Thành phố Hà Nội
Công tác thanh tra ngân hàng có đòi hỏi ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng của các cán bộ thanh tra. Bằng chính sách tuyển dụng hợp lý, thu hút nhân tài nên NHNN Chi nhánh Hà Nội đã có một đội ngũ nhân viên đông đảo và có chất lượng cao.
Theo quyết định số 565/2005/QĐ-NHNN ngày 13/5/2005 của Thống đốc NHNN, tổ chức bộ máy NHNN Chi nhánh Hà Nội bao gồm Ban giám đốc và 10 phòng ban. Tổng số cán bộ của toàn đơn vị là 166 người, trong đó: phòng thanh tra là 50 người, chiếm 30% và đa số cán bộ thuộc đơn vị, thuộc phòng thanh tra chi nhánh có trình độ đại học trở lên.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNN Chi nhánh Thành phố...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status