Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chè ở Yên Bái từ nay đến năm 2010 - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chè ở Yên Bái từ nay đến năm 2010



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ- CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 3
I. Đặc điểm của cây chè việt Nam 3
1. Về mặt lịch sử: 3
2. Về mặt tự nhiên: 4
3. Về mặt kinh tế: 5
II. Vị trí,vai trò của ngành sản xuất chè Việt Nam 5
1. Vị trí ,vai trò của ngành sản xuất chè Việt Nam 5
1.1. Sản xuất chè với phát triển nông nghiệp: 6
1.2. Sản xuất chè với phát triển ngành công nghiệp chế biến 7
1.3. Sản xuất chè với ngành xuất khẩu 7
1.4. Sản xuất chè với việc giải quyết các vấn đề xã hội 7
2. Vị trí cây chè trong nền kinh tế của tỉnh Yên Bái 8
III. Tình hình sản xuất chè thế giới và kinh nghiệm sản xuất chè của một số nước 10
1. Tình hình sản xuất chè trên thế giới 10
1.1. Năng suất, sản lượng, diện tích chè của một số nước trên thế giới 10
1.2. Diễn biến cung-cầu 11
2. Kinh nghiệm của một số nước sản xuất chè trên thế giới 12
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CHÈ Ở YÊN BÁI 15
I. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tác động đến sản xuất chè ở Yên Bái 15
1 . Vị trí địa lý 15
2 . Địa hình đất đai 16
3 . Khí hậu thuỷ văn 17
4. Hệ thống cơ sở hạ tầng 18
4.1 Hệ thống giao thông thuỷ bộ 18
4.2 Hệ thống cơ sở hạ tầng khác 19
5. Dân số và lao động 20
6. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Yên Bái 22
7. Sự tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến sản xuất chè ở Yên Bái: 24
II. Tình hình sản xuất chè 25
1. Địa bàn phân bố cây chè 25
2. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Yên Bái. 26
3. Hiện trạng giống chè Yên Bái 36
3.1. Quá trình chuyển dịch cơ cấu giống chè 36
3.2. Chất lượng các giống chè Yên Bái 37
3.3. Chất lượng các vườn chè 37
3.4. Về đầu tư chăm sóc thâm canh: 38
III. Thực trạng chế biến và tiêu thụ chè 38
1. Thực trạng chế biến 38
2. Thị trường tiêu thụ chè Yên Bái: 40
IV. Hiệu quả kinh tế của sản xuất chè 42
ĐÁNH GIÁ CHUNG 43
1. Những kết quả đạt được 43
2. Về tồn tại thiếu sót: 43
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ Ở VIỆT NAM 45
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển sản xuất chè ở Việt Nam từ nay đến năm 2010 45
1. Những căn cứ để phát triển sản xuất chè ở Việt Nam 45
1.1. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên 45
1.2. Căn cứ vào những tiến bộ khoa học kỹ thuật đã đạt được của ngành chè 45
1.3. Căn cứ vào nhu cầu tiêu dùng chè 46
2. Các quan điểm phát triển sản xuất chè 46
3. Mục tiêu phát triển ngành chè Việt Nam đến năm 2010 47
3.1. Mục tiêu chung 47
3.2. Mục tiêu cụ thể 47
II. Các giải pháp nhằm phát triển sản xuất chè Yên Bái từ nay đến năm 2010 48
1. Giải pháp về quy hoạch phát triển chè 48
1.1. Quy hoạch đất trồng chè 48
1.2. Quy hoạch các cơ sở chế biến 50
2. Giải pháp về vốn 52
3. Giải pháp về khoa học công nghệ 55
3.1. Giải pháp về giống chè 55
3.2. Kỹ thuật canh tác 56
3.3. Giải pháp về chế biến 58
4. Giải pháp về thị trường 59
4.1 Dự báo tình hình sản xuất thị trường chè trong những năm tới: 59
4.2 Giải pháp : 60
5. Giải pháp về chính sách 60
6. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý ngành chè 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ao động có nhu cầu việc làm mà không có chỗ làm việc.
Mặc dù hàng năm tỉnh đã đầu tư một nguồn kinh phí lớn để đào tạo và mở các ngành nghề sản xuất để tạo công ăn việc làm cho lao động, nhưng tình trạng thiếu việc làm vẫn còn là thách thức đối với tỉnh Yên Bái.
Yên Bái là một tỉnh có nhiều dân tộc, tính đến năm 2005 toàn tỉnh có trên 30 dân tộc anh em sinh sống.
Bảng 4: Cơ cấu dân tộc của tỉnh Yên Bái
Dân tộc
Số người
% trong tổng số
Tổng số
731.874
100
- Kinh
363.302
49,64
- Tày
135.982
18,58
- Dao
75.456
10,31
- Mông
65.430
8,94
- Thái
48.816
6,67
- Các dân tộc khác
42.888
5,86
*Nguồn: Tổng hợp từ số liệu thống kê
Sự phân bố của các dân tộc sống ở tỉnh Yên Bái không đồng đều giữa các huyện và trình độ phát triển cũng không đều nhau. Dân tộc Kinh, Tày sống chủ yếu ở vùng thấp, trình độ phát triển kinh tế khá; dân tộc Dao, H' Mông ở vùng cao, kinh tế còn nhiều khó khăn trình độ dân trí thấp. Song do Yên Bái có nhiều dân tộc sinh sống nên có nhiều lợi thế về phát triển đa dạng hoá các sản phẩm đặc trưng cho mỗi dân tộc, làm cho kho tàng văn hoá dân tộc của tỉnh phong phú. Bên cạnh đó đây cũng là khó khăn cho tỉnh trong việc phát triển nâng cao mặt bằng kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, góp phần bảo vệ tổ quốc.
6. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Yên Bái
Cùng với quá trình đổi mới của đất nước, trong những năm qua, nền kinh tế của tỉnh Yên Bái tiếp tục phát triển và tăng trưởng khá, có bước chuyển biến mạnh, nhiều năng lực sản xuất mới được tăng thêm.
Bảng 5: Một số chỉ tiêu kinh tế của tỉnh Yên Bái trong những năm gần đây
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2002
Năm 2004
Năm 2005
1 - Tổng sản phẩm (GDP) giá hiện hành
- Nông lâm nghiệp - Thuỷ sản
- Công nghiệp - Xây dựng
- Dịch vụ
tỉ đồng
"
"
"
2089,3
880,9
532,3
676,1
2687,7
1075,1
725,7
886,9
3117,9
1219,1
845,0
1053,8
2 - Tổng sản phẩm (GDP) giá cố định
Trong đó :
- Nông lâm nghiệp - Thuỷ sản
- Công nghiệp - Xây dựng
- Dịch vụ
tỉ đồng
"
"
"
1600,6
660,1
495,4
445,1
1923,2
745,0
630,3
547,9
2112,0
788,6
691,4
632,0
3 – Cơ cấu kinh tế
- Nông lâm nghiệp - Thuỷ sản
- Công nghiệp - Xây dựng
- Dịch vụ
%
"
"
"
100,0
42,16
25,48
32,36
100,0
40,0
27
33,0
100,0
38,99
27,76
33,25
4 - Tổng thu ngân sách địa phơng
-Thu trên địa bàn
tỉ đồng
"
781,3
164,4
1183,0
256,0
1417,0
264,3
5 – Vốn đầu tư phát triển
tỉ đồng
890,2
1340,3
1428,0
6 - Thu nhập GDP bình quân đầu người
triệu
2,948
3,715
4,267
7 – Giải quyết việc làm mới hàng năm
người
16.500
17.294
17.000
8 - Tỉ lệ huy động GDP vào ngân sách hàng năm
%
7,66
9,55
9,3
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Yên Bái các năm 2002-2005 - Cục thống kê tỉnh Yên Bái
Sự phát triển và tăng trưởng khá cao của kinh tế tỉnh Yên Bái được thể hiện ở một số mặt:
- Tăng trưởng kinh tế khá cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Trong 5 năm (2001-2005), tổng số vốn đầu tư phát triển đạt 5500 tỉ đồng, tăng bình quân 17,45%/ năm, so với 5 năm trước tăng 2,51 lần. Nền kinh tế của tỉnh tăng trưởng liên tục với tốc độ khá cao và tương đối ổn định. Bình quân GDP tăng 9,55%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tỉ trọng nông lâm nghiệp giảm từ 45,75% (năm 2000) xuống 38,99%(năm 2005); Tỉ trọng Công nghiệp - xây dựng tăng từ 22,24 % (năm 2000) lên 27,76% (năm 2005) và tỉ trọng dịch vụ tăng từ 32,01% (năm 2000) lên 33,25% (năm 2005). GDP bình quân đầu người năm 2005 đạt 4,267 triệu đồng.
7. Sự tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến sản xuất chè ở Yên Bái:
Với nguồn lực tự nhiên và nguồn lực về dân cư lao động, tỉnh Yên Bái có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển một nền kinh tế đa dạng với cơ cấu Nông lâm nghiệp - Công nghiêp - Dịch vụ nói chung và sản xuất chè nói riêng.
Điều kiện thời tiết khí hậu rất thuận lợi cho quá trình sinh trưởng, phát triển của cây chè là yếu tố quyết định đến năng suất chất lượng và tính đặc sản của cây chè Yên Bái. Địa hình đất đai phù hợp với sản xuát chè đã và sẽ là yếu tố quyết định để mở rộng diện tích canh tác, tiến tới sản xuất hàng hoá chè quy mô lớn.
Do đặc thù về kinh tế, xã hội, kỹ thuật của cây chè Yên Bái nên nó đã được xác định là một trong những cây trồng mũi nhọn của tỉnh. Đây sẽ là một yếu tố rất quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành chè Yên Bái.
Tuy nhiện bên cạnh những thuận lợi, tình hình kinh tế Yên Bái nói chung và sản xuất chè nói riêng còn nhiều khó khăn ở phía trước, đó là :
- Cơ sở hạ tầng thấp kém, công nghệ lạc hậu, trình độ dân trí thấp (Đặc thù của tỉnh miền núi ).
- Là tỉnh nội địa ( không có cửa khẩu biên giới ) Kém hấp dẫn trong thu hút đầu tư và môi trường thương mại.
- Là một tỉnh nghèo, nguồn đầu tư thấp ( tỉnh không nằm trong diện các tỉnh đặc biệt khó khăn ). Nên giảm phần ưu đãi đầu tư của Nhà nước.
II. Tình hình sản xuất chè
1. Địa bàn phân bố cây chè
- Tính đến hết năm 2005, tổng diện tích chè trên địa bàn toàn tỉnh là12.290 ha.Trong đó:
+ Diện tích chè vùng cao là: 3.151 ha. Trong đó diện tích trồng mật độ cao thâm canh: 203 ha,diện tích trồng mật độ 3.000 cây/ha: 2.948 ha.
+ Diện tích chè vùng thấp là:9.139 ha.Trong đó diện tích chè xanh: 1.421 ha, diện tích sản xuất chè đen: 7.978 ha.
Bảng 6: Các vùng trồng chè ở Yên Bái
Số thứ tự
Huyện, thành phố
Diện tích(ha)
% trong tổng số
1
Huyện Văn Chấn
4.073
33,14
2
Huyện Trấn Yên
2.537
19,67
3
Huyện Yên Bình
2.037
16,57
4
Huyện Mù Cang Chải
1.688
13,73
5
Huyện Trạm Tấu
606
4,93
6
Huyện Văn Yên
553
4,5
7
TP Yên Bái
521
4,23
8
Huyện Lục Yên
275
2,23
*Nguồn: Tổng hợp từ số liệu thống kê
Qua bảng trên ta thấy cây chè phân bố không đều trên địa bàn toàn tỉnh, sự chênh lệch giữa vùng thấp với vùng cao, giữa các huyện, thành phố trong tỉnh là rất lớn.
Diện tích chè vùng cao là 3.151 ha chiếm 25,64% diện tích chè toàn tỉnh. Phần còn lại chủ yếu là giống chè vùng thấp với 9.139 ha tương ứng 74,36% tổng diện tích chè . Sự chênh lệch về diện tích giữa vùng thấp với vùng cao do đặc thù về tự nhiên, kinh tế ,xã hội của Yên Bái quy định.Trong những năm tới cần chú trọng mở rộng diện tích chè vùng cao hơn nữa theo hướng đưa giống mới năng suất, chất lượng cao vào sản xuất.
Sự chênh lệch về diện tích chè giữa các huyện, thành phố trong tỉnh là rất lớn. Huyện Văn chấn có diện tích trồng chè lớn nhất chiếm tới 33,14 % diện tích chè toàn tỉnh trong khi đó huyện Lục Yên có diện tích nhỏ nhất chỉ chiếm có 2,23 % diện tích chè toàn tỉnh.
2. Diện tích, năng suất, sản lượng chè Yên Bái.
Chè là cây công nghiệp lâu năm phát triển không bột phát như những cây công nghiệp lâu năm khác như cây cà phê, cao su, hồ tiêu, cây chè phát triển ổn định và vững chắc. Điều này được thể hiện qua bảng sau
a) Diện tích:
Bảng số 7 : Tình hình biến động về diện tích gieo trồng chè giai đoạn
1996-2005
Chỉ tiêu
Năm
Diện tích gieo trồng (ha)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (ha)
Tốc độ phát triển liên hoàn (%)
Lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc (ha)
Tốc độ phát triển định gốc
(%)
1996
7.159,4
-
-
-
-
1997
7.534
374,6 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status