Phân tích tình hình sử dụng vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty than Hà Tu - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Phân tích tình hình sử dụng vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty than Hà Tu



LỜI MỞ ĐẦU. 1
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty than Hà tu. 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 3
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty than Hà tu. 9
Phần 2.: Cơ sở lý thuyết về vốn. 13
2.1- Khái niệm chung. 13
2.2- Tài sản và các nguồn hình thành tài sản trong doanh nghiệp. 13
2.3- Nguồn vốn. 14
2.4- Các phơng pháp phân tích . 21
2.5-Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. 23
2.6-Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. 26
2.7-Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ. 30
2.8-Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 33
PHẦN III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY THAN HÀ TU. 36
3.1-KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY THAN HÀ TU. 36
3.1.1-Phân tích cơ cấu tài sản. 41
3.1.2-Phân tích cơ cấu nguồn vốn. 44
3.2-Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. 51
3.2.1-Phân tích tình hình thanh toán của Công ty. 51
3.2.2-phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. 56
3.3- Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD và khả năng sinh lời của vốn. 62
3.3.1-Phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ. 64
3.3.2-Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ. 67
3.3.3-Phân tích khả năng sinh lời của vốn. 72
PHẦN IV: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN. 75
4.1-Nhận xét khái quát tình hình sử dụng vốn của Công ty. 75
4.2-Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình sử dụng vốn của Công ty. 75
KẾT LUẬN 80
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



bình quân tháng
=
Vốn LĐ đầu tháng + Vốn LSĐ cuối tháng
2
Vốn lưu động
bình quân quý
=
Cộng vốn LĐ bình quân 3 tháng
3
Vốn lưu động bình quân năm
=
Cộng vốn LĐ 4 quý
4
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
=
Vốn LĐ đầu kỳ + Vốn LĐ cuối kỳ
2
Cần phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.
Tình hình thu mua, cung cấp, dự trữ nguyên vật liệu.
Tiến độ sản xuất
Tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Tình hình thanh toán công nợ
Để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, cần áp dụng đồng bộ các biện pháp cấn rút bớt số vốn và thời gian vốn lưu lại ở từng khâu, từng giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cụ thể là:
+ Với một số vốn không tăng, có thể tăng được doanh số hoạt động, từ đó tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận, nếu như doanh nghiệp tăng được tốc độ luân chuyển. Từ công thức (1) ta có:
Tổng doanh
thu thuần
=
Vốn lưu động
bình quân
x
Hệ số luân chuyển
Như vậy, trong điều kiện vốn không đổi, nếu tăng được hệ số luân chuyển sẽ tăng được tổng doanh thu thuần.
+ Với số vốn lưu động ít hơn nếu tăng tốc độ luân chuyển sẽ đạt được doanh thu như cũ.
Nếu tốc độ luân chuyển vốn không thay đổi so với kỳ gốc thì sẽ đạt được tổng doanh thu thuần ở kỳ phân tích, ta phải:
Cần một lượng
vốn lưu động
=
Tổng doanh thu kỳ phân tích
Hệ số luân chuyển kỳ gốc
Để xác định số vốn lưu động tiết kiệm, hay lãng phí trong kỳ của doanh nghiệp theo công thức:
Số vốn lưu động tiết kiệm, hay lãng phí do thay đổi tốc độ luân chuyển
=
Tổng DT thuần kỳ phân tích
Thời gian kỳ phân tích
Như vậy, trình tự và phương pháp phân tích tốc độ vốn luân chuyển như sau:
. Đánh gía chung tốc độ luân chuyển: tính ra và so sánh các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của kỳ phân tích với kỳ gốc.
. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển bằng phương pháp loại trừ.
. Tính ra số vốn lưu động tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân chuyển thay đổi. Xác định nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong thời kỳ tới.
2.9 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
* ý nghĩa:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chính là nâng cao hiệu quả sử dụng các giá trị đầu vào của doanh nghiệp.
Vốn là nhân tố quan trọng cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Song sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lại là vấn đề quan trọng hơn nhiều. Trong một chừng mực nào đó, sử dụng vốn có hiệu quả sẽ là đồng nghĩa với sự gia tăng vốn đầu tư, mặt khác sử dụng vốn có hiệu quả còn là khâu quyết định quy mô huy động và tái tạo vốn.
* Giải pháp.
Quản lý chặt chẽ nguồn vốn lưu động hiện có.
- Tăng cường thu hồi công nợ giảm tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn .
- Doanh nghiệp thường xuyên đổi mới cơ chế bán hàng, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác quản lý kinh doanh, công nợ.
- Sử lý kiên quyết kịp thời những khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn, tìm các cách thanh toán phù hợp với các khoản nợ này ví dụ như: hình thức thanh toán hàng đổi hàng, thuê, mua lại máy móc, nhà xưởng...
- Theo dõi sát tình hình tài chính của các khách hàng để có chính sách bán hàng phù hợp, ưu tiên đối với khách hàng có tiềm năng về tài chính, thanh toán nhanh.
- Với khách hàng nước ngoài dùng hình thức mở LC trả chậm, bán hàng có bảo lãnh của ngân hàng, hàng đổi hàng..
Nâng cao hiệu quả hoạt động vốn cố định
- Xác định cơ cấu tài sản cố định hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty.
- Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về mặt thời gian và công suất.
- Tổ chức tốt công tác giữ gìn, sửa chữa tài sản cố định.
- Cải tiến hiện đại hoá máy móc thiết bị, đây là một biện pháp quan trọng để giảm bớt tổn thất do hao mòn vô hình gây ra .
Nâng cao trình độ lành nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động.
- Tiến hành phân loại từng loai tài sản cố định để xác định mức khấu hao cho chính xác, hợp lý đối với từng loại tài sản cố định để xác định mức khấu hao cho chính xác, hợp lý đối với từng loại tài sản cố định.
- Phân cấp quản lý tài sản cố định, giao quyền sử dụng cho các đơn vị, phân xưởng bộ phận trong Công ty nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý và sử dụng của các đơn vị...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Tổ chức và quản lý tốt quá trình thu mua, dự trữ nhằm giảm bớt chi phí thu mua dự trữ góp phần hạ giá thành, tăng lợi nhuận.
- Đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chu chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất, rút ngắn chu kỳ sản xuất, lượng sản phần dở dang cuối kỳ, đầu kỳ.
- Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn trong khâu lưu thông.
- Làm tốt công tác hoạch định ngân sách tiền mặt để dự báo nhu cầu chi tiêu hợp lý và chính xác.
Các biện pháp khác.
- Đẩy mạnh lượng bán ra để tăng doanh thu đồng thời giảm chi phí sản xuất kinh doanh đến mức thấp nhất.
- Nâng cao trình độ quản lý, trình độ tay nghề chuyên môn cho cán bộ và công nhân viên của Công ty.
- Điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý.
- Cải tiến công tác kế toán nhằm cung cấp nhanh thông tin phục vụ quản lý.
Công ty cần tiến hành thường xuyên công tác phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó thấy được mặt mạnh yếu để có biện pháp khắc phục.
Phần 3
Phân tích tình hình sử dụng vốn trong những năm qua
của Công ty than Hà Tu
3.1- Đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn của công ty than Hà Tu.
Đánh giá khái quát tình sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002
Phần I : Lãi , lỗ
Đơn vị tính :
đồng
Chỉ tiêu

số
Tháng
này
Luỹ kế từ
đầu năm
*/ Tổng doanh thu
0 1
20.971.491.211
212.577.567.880
Trong đó : Doanh thu hàng xuất khẩu
0 2
1.540.682.161
47.457.094.440
*/Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
0 3
0
0
+ Giảm giá hàng bán
0 5
0
0
+ Hàng bán bị trả lại
0 6
0
0
+ Thuế tt đặc biệt thuế XK phải nộp
0 7
0
0
1 - Doanh thu thuần ( 10 = 01-03)
1 0
20.971.491.211
212.577.567.880
2 - Giá vốn hàng bán
1 1
12.948.090.493
166.700.092.281
3 - Lợi nhuận gộp ( 20 =10-11)
2 0
8.023.400.718
45.877.475.599
4 - Chi phí bán hàng
2 1
2.587.740.206
20.549.705.628
5 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2 2
1.724.174.997
15.669.651.078
6 - LN thuần từ HĐKD(30=20-(21+22))
3 0
3.711.485.515
9.658.118.893
7 - Thu nhập hoạt động tài chính
3 1
355.860.987
417.731.322
8 - Chi phí hoạt động tài chính
3 2
723.034.840
5.796.642.153
9 - LN thuần từ HĐTC (40 = 31-32)
4 0
-367.173.853
-5.378.910.831
10 - Các khoản thu nhập bất thường
4 1
618.105.490
1.189.574.819
11 - Chi phí bất thường
42
125.214.631
711.838.600
12 - Lợi nhuận bất thường ( 50 = 41-42)
5 0
492.890.859
477.736.219
13 - Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50)
6 0
3.837.202...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status