Mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản – Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản – Hà Nội



Thực tập là thời gian cho Sinh viên thực tế tiếp xúc với cơ sớ thực tại góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Học đi đôi với hành, chính thời gian này giúp cho sinh viên áp dụng lý thuết vào thực tế, hơn nữa nó còn làm nền tảng cơ sở cho sinh viên làm quen với công việc chuyên ngành của mình.
Trong thời gian qua em được đến tại Xí nghiệp chế biến thược phẩm Tông Đản Hà Nội làm quen với công việc kế toán, là thời gian thực sự đầu tiên để em học hỏi tại cơ sở về công tác Hạch toán kế toán. Em nhận thấy rằng kế toán là công việc không thế thiếu được trong bất cứ một doanh nghiệp nào và nó là công cụ đắc lức giúp cho nhà quản trị trong công tác quản lý tài chính.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tế từng loại . Vậy để tổ chức công tác ghi chép Xí nghiệp đã áp dụng phương pháp thể song song .
3Quy trình hạch toán.
Hoa dơn kiêm phiếu xuất kho
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
NHật ký chứng từ
1,2,5,6,10.
Chứng từ thanh toán
Số
chi
tiết
số 2
Bảng tổng hợp
X N T
Kế toán tống hợp.
Bảngphân
bổ số 2
NKCT số7
Ghi chú:
Ghi hàng ngang
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
ở kho :Hàng ngày dùng thẻ kho để phán ánh nhập xuất tồn kho vật liệu về mặt số lượng . Mỗi chứng từ ghi vào một dòng ở thẻ kho . Thẻ được mở cho từng danh điểm vật liệu . Cuối tháng thủ kho phải tông cộng nhập xuất tồn theo từng danh điểm vật liệu .
ở phòng kế toán : Kế toán vật liệu mở thẻ kế toán chi tiết vật liệu cho từng danh điểm vật liệu ứng từ thẻ kho mở ở kho.Thẻ này giống như thẻ kho nhung khác ở chộ là theo giọi về mặt giá trị . Hàng ngày hay định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất, do thủ kho chuyển đến nhân viên kế toán phải kiểm tra đối chiếu, ghi giá vào và tính ra số tiền. Sau đó lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ kế toán chi tiết vật liệu có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối chiếu vói thẻ kho.
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Số thẻ . . . . số tờ. . . .
Tên vật tư :
Số danh điểm :
đơn vị tính:
kho. . .
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Đơn giá
Nhập
Số Số
lượng tiền
Xuất
Số Số
lượng tiền
Tồn
Số Số
lượng tiền
Ghi chủ
1 2
3
4
5 6
7 8
9 10
11
Bảng tổng hợp nhập –xuất- tồn vật liệu.
tháng . . . năm. . . . . ..
Số danh điểm
Tên vật liệu
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Sl ST
Sl ST
Sl ST
Sl ST
Số đối chiếu luân chuyển
Số danh điểm
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Đơn giá
Số dư đầu tháng 1
Luân chuyển tháng 1
Số dư đầu tháng 2
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Phương pháp lập số chi tiết số 2
Số chi tết số 2 dùng để theo dõi cho từng người bán và chia được làm 2phần
+Phần ghi có TK331 vafghi nợ có các TK liên quan
+Phần theo dõi thanh toán 9Nợ TK331cos TK liên quan)
_Cột số dư đầu tháng :
Căn cứ vào số dư(Nơ ,có)cuối tháng trứơc ghi vào cọt số dư (nợ có) cuối tháng khi ghi vào cột số dư(Nợ ,có)đầu tháng này
_Cột ghi có TK331 ,ghi Nợ các TK
+Căn cứ vào hoá đơn ghi số và ngày của hoá đơn ghi vào TK phù hợp cột giá thực tế
+Căn cứ vào phiếu nhập ghi số và ngày của phiếu nhập giá trị vật liệu trên phiến nhập được ghi vào tài khoản tương ứng cột giá hạch toán
_Cột Nợ TK 331ghi các tài khoản liên quan
Trong tháng khi nhận được chứng từ thanh toán phiếu chi hay số báo nợ
của ngân hàng thanh toán cho những hoá đơn nào thì ghi vào dòng hoà đơn đó ở cột phù hợp
_Cột số dư cuối tháng :
Số dư nợ =Số dư nợ +Giá trị thực tế _Giá trị thanh toán
cuối kỳ đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ
*Phương pháp tính giá xuất kho vật liệu
Kế toán nhập ,xuất ,tồn kho vật liệu phải phán ánh giá thực tế (giá gốc )được định theo nguồn nhập .Giá thực tế của vật liệu bao gồm :giá mua ghi trên hoá đơn ,thuế nhap khẩu (nếu có )và các chi phí thu mua thực tế (tiền vận chuyển ,bảo quản ,bốc xếp.....) .Giá thực tế vật tư phế liệu bao gồm giá thực tế vật liệu xuất chê liệu bao gồm giá thực tế vật liệu xuất chế biến và các chi phi chế biến .
Công thức:
Trị giá vật liệu Giá thực tế đơn vị của Số lượng vật liệu xuất dùng trong
xuất dùng trong = vật liệu nhập kho theo * kỳ thuộc số lượng từng lần nhập
kỳ từng lần nhập nhập kho
Phương pháp lập báng kê số 3 (Bảng tống hợp Nhập, Xuất , Tồn)
Dùng để tính giá thực tế vật liệu , trên cơ số đó xác định chi phí vật liệu tính vào chi phí sản xuất .
Cơ sớ lập:
+ các nhật ký chứng từ có liên quan (1,2,5,6,7,).
+ Bảng kê số 3 tháng trước.
+ Bảng phân bố số 2 cùng tháng
_ Phương pháp lập :
+Chỉ tiêu I :Số dư đầu tháng
Lấy số liệu ở chỉ tiêu IV 9vaatj liệu tồn cuối thangsowr bảng kê số 3 thángtrước ) hay số dư đầu tháng cuả các tài khoản có liên quan.
+Chỉ tiêu II Số phát sinh trong tháng .
Căn cứ vào dòng cộng cùng tháng của nhật kỷ chứng từ số,1,2,5,6,7, ghi vào các cột phù hợp.
Chỉ tiêu III Công số duwddaauf tháng và số phát sinhtrong tháng.
III = I ( cột TT ) + II (cột HT )
+Chỉ tiêu IV : Chênh lệch
IV = III (cột thực tế ) – II (hạch toán )
+ CHỉ tiêu V Hệ số chênh lệch H
III ( cột TT )
V =
III ( cột HT )
Phần này được ghi vào giá thực tế.
+ Chỉ tiêu VI Xuất dùng trong kỳ
Cột giá thực tế của thực tế tính theo giá nhập trước xuất trước.
+Chỉ tiêu VII Tồn kho cuối tháng.
VII = I +II VI
Bảo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu được lập vào cuối niên độ kế toán : tháng , quý năm.
Phương pháp lập bảng phân bổ số 2.
Dùng để phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sứ dụng và cơ sớ để tính giá thành sản phẩm.
- cơ sớ lập :
+Bảng kê số 3 trong tháng .
+ Bảng kê xuất hay phiếu xuất nguyên vất liệu .
_ Phương pháp lập :
Căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành tổng hợp , phân loại theo từng đối tượng sứ dụng để ghi vào giá thành hạch toán cho từng loại vật liệu và tuừng đói tương phù hợp trên bảng phân bố số 2 . Cột giá thực tế của vật liệu xuất dùng trên bảng phân bố số 2 được dùng để ghi vào bảng thông kê có liên quan 9 4,5,6,) và nhật kỷ chứng từ số 7 .
Kế toán xuất kho vật liệu : Căn cứ hoá đơn xuất kho vật liệu đã tính được giá vật liệu xuất dùng
Có thể hạch toán tóm tắt theo sơ đồ sau:
TK 152
TK 621, 154 ,
1 Xuất vật cho sản xuất sản phảm
hay thuê ngoài gia công chế biến TK627
2 Dùng cho chi phí sản xuất chung
3 Xuất cho XDCB sứ chữa lại TSCĐ TK 241
TK 641
4 Dùng cho chi phí bán hàng
TK 138
5 Cho đơi vị khác vay hay nhưỡng bán cho
CBCNV hoawc kiểm kê thiếu choè xứ lý
TK 632
6Xuất NVL để bán nếu có
TK 331
Xuất trả sản phẩm sai quy cách cho người bán
TK338
Vật liệu hao hay thiếu hụt định mức tính vào chi phí
TK641
Góp vốn liên doanh bằng VL
11a
TK 222
10Trị giá vốn góp
11 b TK412
Gíá thực tế lón hơn giá góp
Chênh lệch giá thực tế nhỏ hơn giá góp vốn
Kế toán công cụ công cụ nhập xuất tồn cũng được phán ánh theo giá thực tế.Việc tính giá thực tế cúa công cụ công cụ , nhập xuất tồn cũng giống như phương pháp tính cho vật liệu
Kế toán xuất công cụ dụng cụ:
TK153 TK621
giá thực tế công cụ công cụ xuất dùng
TK627
2 Chi phí sán xuất chung
TK641
Chi phí bán hàng
TK154
Dịch vụ mua ngoài
T K241
5 XDCB dớ dang hay sứa chữa TSCĐ
TK1421
6 Giá thực tế CCDC có giá trị lớn hơn phái
phân bố nhiều kỳ
TK632
7 Xuất CCDC bán ra ngoài
8 CCDC sai quy cách trả lại người bán TK331
Chương III.
Kế toán lao và tiền lương .
1 Khái niệm : Tiền lương là thể hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ .Về bản chất chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động .Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyển khích tinh thần hăng say lao động đến kết quả công việc của họ .Ngoài tiền lương ra Xí nghiệp còn quan tâm tới chế độ khác cho người lao động như BHYT ,BHXH.Để đảm bả...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status