Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty công tình giao thông 422 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty công tình giao thông 422



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TRONG DOANH NGHIỆP
1.2 .Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp. 6
1.2.1 Tiền lương theo thời gian 6
1.2.2 Trả lương theo sản phẩm. 7
1.2.3 Tiền lương khoán 9
1.2.4 Một số chế độ khác khi tính lương 10
1.3 Các khoản trích theo lương 13
1.3.1 Bảo hiểm xã hội 13
1.3.2 Bảo hiểm y tế. 14
1.3.3 Kinh phí công đoàn. 14
1.4. Tổ chức hạch toán tiền lương 15
1.4.1 Hạch toán chi tiết tiền lương. 15
1.4.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương. 19
1.5 Hạch toán các khoản trích theo lương 22
1.5.1 Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương 22
1.5.2 Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương. 23
1.5.3 Hạch toán các khoản thưởng. 26
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CTGT 422
2.1. những đặc điểm chung của công ty. 27
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty. 27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. 28
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 31
2.2. Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty công trình giao thông 422. 33
2.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý và kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương tại Công ty công trình giao thông 422. 33
2.2.2. Kế toán chí tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Công trình giao thông 422. 39
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương tại Công ty Công trình giao thông 422 42
2.2.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương 48
 
 
CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHĂM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CTGT 422
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 55
3.1.1. Những kết quả đạt được trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 55
3.1.2. Những hạn chế trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 57
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 58
3.3. Các yêu cầu hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 59
3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty 60
KẾT LUẬN
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ để tránh có sự biến động trong cơ cấu chi phí tính vào giá thành sản phẩm trong quá trình kinh doanh. Kế toán áp dụng phương pháp trích trước chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, đều đặn đưa vào giá thành sản phẩm, coi như một khoản chi phí phải trả. Cách tính như sau:
Mức trích trước tiền lương
=
Tiền lương chính thực tế phải trả
x
Tỷ lệ
phép kế hoạch của CNTTSX
công nhân trực tiếp trong tháng
trích trước
Trong đó:
Tỷ lệ
=
Tổng số lương phép kế hoạch của năm CNTTSX
x100
trích trước
Tổng số lương chính kế hoạch của năm CNTTSX
Cũng có thể trên cơ sở kinh nghiệm nhiều năm, doanh nghiệp tự sản xác định một tỷ lệ trích trước tiền lương phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất một cách hợp lý.
1.4.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương.
= Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 334: “Phải trả công nhân viên”, dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ
TK334
Các khoản khấu trừ vào lương , tiền công của công nhân viên.
Tiền lương tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên.
Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh.
-Tiền lương tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
Dư có: Tiền lương ,tiền công và các khoản khác còn phải trả công cho nhân viên.
Dư nợ(nếu có):Số trả thừa cho công nhân viên.
- TK 338: “Phải trả và phải nộp khác”, dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà (tiền nuôi con ly dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí), giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ ký cược, các khoản thu hộ giữ hộ
TK338
Dư có: Số tiền phải trả, phải nộp vào giá trị tài sản chờ xử lý.
Dư nợ(nếu có):Số trả thừa nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán.
Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
Xử lý giá trị tài sản thừa.
Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng ứng từng thời kì.
Các khoản đã trả, đã nộp khác.
-Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT theo tỉ lệ qui định.
- Tổng doanh thu nhận trước phát sinh trong kì.
- Các khoản phải trả , phải nộp hay thu hộ.
-Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
-Số đã nộp , đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn.
TK338 Chi tiết làm sáu tiểu khoản:
3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382: Kinh phí công đoàn.
3383: BHXH.
3384: BHYT.
3387: Doanh thu chưa thực hiện.
3388: Phải nộp khác.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán như: 111, 112, 138, 141, 622, 627, 641 (6411), 642 (6421)
= Phương pháp hạch toán.
Quá trình hạch toán bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc bằng các báo cáo, kế toán thông qua việc theo dõi ghi chép, tính toán xử lý số liệu trên sổ sách kế toán. Sổ sách kế toán là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán. Các doanh nghiệp sử dụng sổ kế toán tổng hợp cho kế toán tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương.
(1): Hạch toán các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên như: Số tạm ứng trừ vào lương, thuế thu nhập phải nộp, số tạm ứng trừ vào lương, các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại
(2): Hạch toán tổng số kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải trích lập, trong đó bao gồm phần tính vào chi phí kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lương, các khoản phụ cấp lương (19%) và phần trừ vào thu nhập của công nhân viên chức (6%).
(3): Hạch toán các khoản thanh toán thù lao lao động (tiền công, tiền lương) tiền thưởng cho công nhân viên bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng hay bằng vật tư hàng hoá.
(4): Hạch toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
(5): Hạch toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả nhân viên phân xưởng.
(6): Hạch toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ và nhân viên quản lý doanh nghiệp.
(7): Hạch toán số tiền thưởng phải trả cho nhân viên từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thưởng cuối quý, cuối năm).
(8): Hạch toán số bảo hiểm xã hội phải trả trực tiếp cho công nhân viên chức.
1.5 Hạch toán các khoản trích theo lương
1.5.1 Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương
Căn cứ vào chế độ đã nêu, kế toán tính các khoản trích theo tiền lương. (19% tính vào chi phí, 6% trừ vào lương).
Mức trích
=
Tổng số tiền lương thực tế
x
Tỷ lệ các khoản
các khoản
phải trả hàng tháng
trích theo lương
Tỷ lệ trích:
BHXH là 20% trong đố: trích 15% tính vào chi phí kinh doanh và trừ
5% vào lương.
BHYT là 3% trong đó: trích 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% vào lương.
Kinh phí công đoàn trích 2% tính vào chi phí kinh doanh.
Sau khi tính các khoản trích theo lương kế toán lập bảng phân bổ kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT. Bảng phân bổ này dùng chung cho phân bổ tiền lương.
Trên cơ sở đó chứng từ về lao động và tiền lương liên quan, kế toán tiến hành phân loại, tổng hợp tiền lương (tiền công). Phản ánh cho từng đối tượng sử dụng (tiền lương trực tiếp sản xuất sản phẩm, tiền lương nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý...). Trong đó phân biệt lương chính, lương phụ cùng các khoản khác để ghi vào các cột tương ứng thuộc TK334. Sau đó căn cứ vào tiền lương thực tế (lương chính, lương phụ) và tỷ lệ quy định về trích các khoản BHXH, BHYT và KPCĐ để tính trích và ghi vào cột TK338 ở các dòng thích hợp. Số liệu về tổng hợp phân phối tiền lương và trích BHXH, BHYT và KPCĐ được kế toán tập hợp chi phí sản xuất ghi vào bảng kê tập hợp chi phí “Bảng kê số 4”.
Căn cứ vào các chứng từ “Nghỉ hưởng BHXH” do cơ quan y tế cấp, các phiếu chi liên quan đến chi cho BHYT, chi cho hoạt động công đoàn. Kế toán tổng hợp báo cáo Kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT gửi lên cấp trên.
1.5.2 Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
Để phản ánh tình hình thanh toán, trích lập, sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác với 3TK cấp 2 như sau:
Ÿ TK 3382 – Kinh phí công đoàn.
TK3382
Chỉ tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp.
Kinh phí công đoàn đã nộp.
-Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh.
Dư nợ:Kinh phí công đoàn vượt thu.
Dư có: Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi.
Ÿ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội.
TK3383
BHXH phải trả cho người lao động
BHXH đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH
-Tính BHXH vào chi phí kinh doanh.
- Tính BHXH trừ vào thu nhập người lao động.
Dư nợ:BHXH vượt thu.
Dư có: BHXH chưa nộp.
Ÿ TK 3384 – Bảo hiểm y tế.
TK3384
Nộp BHYT
Trích BH tính vào thu nhập của người lao ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status