Nâng cao hiệu quả cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Ba Đình



Lời mở đầu
Phần Một. Những vấn đề chung về hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1 Hoạt động cơ bản của NHTM
 1.1.1 Khái niệm và vai trò 6
1.1.2 Các hoạt động của ngân hàng
 1.1.2.1 Huy động tiền gửi 7
1.1.2.2 Hoạt động tín dụng 8
1.1.2.3 Các hoạt động khác 9
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
 1.2.1 Khái niệm và vai trò 11
 1.2.2 Các loại hình cho vay 12
 1.2.3 Qui trình cho vay 13
1.3. Hiệu quả cho vay của NHTM
 1.3.1 Khái niệm 15
 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của NHTM
 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh qui mô cho vay 15
 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn 16
 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời 17
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
 1.3.3.1 Các nhân tố về phía ngân hàng 18
 1.3.3.2 Các nhân tố về phía khách hàng 22
 1.3.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô 22
Phần Hai. Thực trạng hiệu qủa cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực Ba Đình
2.1 Khái quát về NHCT Ba Đình
 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 24
 2.1.2 khái quát hoạt động kinh doanh
 2.1.2.1 VÒ c«ng t¸c huy ®éng vèn 28
 2.1.2.2 VÒ c«ng t¸c tÝn dông 31
2.1.2.3 Hoạt động Tài trợ thưong mại 32
 2.1.2.4 Các hoạt động dịch vụ và công tác khác 34
 2.1.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động
¬ 2.1.3.1 Một số thành tựu 35
 2.1.3.2 Những mặt còn hạn chế trong hoạt động kinh doanh.36
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay của NHCTBĐ
 2.2.1 Về dư nợ cho vay.39
 2.2.2 Về chất lượng khoản vay.40
 2.2.3 Về xử lý nợ đọng .42
2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay của NHCTBĐ
 2.3.1 Kết quả đạt được 43
 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
 2.3.2.1 Một số hạn chế 45
 2.3.2.2 Nguyên nhân 51
Phần Ba. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay của NHCTBĐ.59
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại NHCTBĐ
 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay
 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin 61
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


t 12,9 % kế hoạch đề ra.
Về cơ cấu vốn huy động
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là 1.806 tỷ đồng, so với năm trước tăng 398 tỷ đồng
- Tiền gửi huy động từ tiết kiệm đạt 1.833 tỷ đồng, tăng 49 tỷ so với năm 2002.
Trong bối cảnh cành tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM và các TCTD trên địa bàn thành phố Hà Nội như hiện nay, mức huy động vốn của Chi nhánh chỉ đạt 97,5% kế hoạch được giao không phải là vấn đề đáng lo ngại.Với tỉ lệ tăng trưởng nguồn vốn là 14 % trong điều kiện hiện nay đã chứng tỏ nỗ lực khá lớn cuả Chi nhánh trong công tác tiếp thị để thu hút nguồn vốn từ dân cư, đồng thời chủ động tìm kiếm, khai thác nguồn vốn ngoại tệ từ một số dự án thuộc các Bộ Nno & PTNT, Bộ Công nghiệp, Bộ GTVT.
c), Năm 2005
Đến thời điểm 31/12/2005 tổng nguồn vốn huy động đạt 4164 tỷ, tăng 14,43% so với cuối năm 2004 trong đó huy động vốn VND 3469 tỷ, tăng 16,25% , huy động ngoại tệ qui VND 695 tỷ, tăng 6,1%.
- Về cơ cấu vốn: Huy động từ tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng khác 2050 tỷ, so với cuối năm 2004 tăng 244 tỷ ( +13,5%); huy động tiền gửi dân cư 2114 tỷ. tăng 281 tỷ(+15,33%).
Nhìn chung trong mấy năm gần đây, tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh tương đối ổn định đạt mức trên 14%. Đây là một mức tăng trưởng khá cao trong bối cảnh nguồn vốn ngày càng khan hiếm. Điều này chứng tỏ sự cố gắn lớn của toàn Chi nhánh trong việc triển khai các giải pháp về huy động vốn, từ việc thực hiện các chính sách tiếp thị khách hàng có nguồn tiền gửi, các dự án có nhận vốn của các tổ chức Quốc tế đến công tác vận động tuyên truyền quảng bá các sản phẩm tiền gửi, với nhiều hình thức phong phú đa dạng và các chính sách lãi suất linh hoạt trong khu vực tiền gửi dân cư.
2.1.2.2 VÒ c«ng t¸c tÝn dông
Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHCT Ba Đình trong những năm qua có nhiều sự thay đổi và phát triển. Nhìn chung các chỉ tiêu về tín dụng đặt ra trong các năm đều được hoàn thành tốt . Tổng dư nợ tăng đều qua các năm, được thể hiện qua bảng sau:
Bảng tình hình hoạt động tín dụng
Năm
2003
2004
2005
Chỉ tiêu
Thực hiện
(Tỉ đ)
so với năm trước (%)
So với kế hoạch
(%)
Thực hiện
(Tỉ đ)
so với năm trước (%)
So với kế hoạch
(%)
Thực hiện
(Tỉ đ)
so với năm trước (%)
So với kế hoạch
(%)
Tồng dư nợ
2277
15
98
2460
10
96
3312
45
96
Dư nợ cho vay
1703
5.0
92.5
1894
11.2
95.8
2816
48.7
97.1
Dư nợ bảo lãnh
574
61,2
130
570
- 0,7
94
496
-13
95
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Ba Đình năm 2003,2004,2005
Hoạt động tín dụng tại chi nhánh được phân loại theo loại hình cấp tín dụng , bao gồm: Cho vay, bảo lãnh, thấu chi, chiết khấu.
Cho đến thời điểm này, Chi nhánh mới chỉ triển khai hai nghiệp vụ là cho vay và bảo lãnh, trong đó hoạt động cho vay chiếm phần lớn tổng doanh số và dư nợ tín dụng, hoạt động bảo lãnh chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ.
Về hoạt động bảo lãnh :
- Đến 31/12/2003: tổng dư bảo lãnh đạt 574 tỷ đồng tăng 218 tỷ so với năm 2002 và không phát sinh món bảo lãnh nào hảo thanh toán cho nhà thầu.
- Số dư bảo lãnh đến 31/12/2004 là 570 tỷ đồng giảm 4 ty đồng so với năm 2003, không có trường hợ nào Chi nhánh phải thực hiện nghĩa vụ thay cho Doanh nghiệp.
- Năm 2005, số dư bảo lãnh đạt 496 tỷ đồng, giảm 74 tỷ đồng so với năm trước do Chi nhánh đã chủ động giảm dần hạn mức tín dụng với một số doanh nghiệp trong ngành giao thông vận tải và xây dựng.
2.1.2.3 Hoạt động tài trợ thương mại
a), Năm 2003
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
- Trong giai đoạn này nguồn cung ngoại tệ khá là khan hiếm,tuy nhiên Chi nhánh đã chủ động khai thác các nguồn ngoại tệ khác để bổ sung cho nguồn cung ngoại tệ chính từ việc mua trực tiếp của các doanh nghiệp xuất khẩu như từ thị trường liên ngân hàng, từ các đại lý và sự hỗ trợ của NHCT Việt Nam.v.v.. để đáp ứng nhu cầu cho các doanh nghiệp.
- Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2003 đạt 205 triệu USD (bao gồm cả các ngoại tệ khác qui đổi), tăng 6% so với năm 2002. Trong đó:
+ Doanh số mua đạt 101,58 triệu USD
+ Doanh số bán đạt 103,42 triệu USD
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Thanh toán 1462 món trị giá 111.475.000 USD , trong đó:
- Thanh toán hàng nhập : 990 món trị giá 96.070.100 USD
- Thanh toán hàng xuất: 472 món trị giá 8.045.331 USD
b), Năm 2004
Nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
- Chi nhánh vẫn chủ động khai thác nguồn ngoại tệ chính từ các doanh nghiệp xuất khẩu cùng với nguồn ngoại tệ bổ sung đảm bảo đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng
- Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2004 đạt 273 triệu USD (bao gồm cả các ngoại tệ khác qui đổi), tăng 33,19 % so với năm 2002. Trong đó:
+ Doanh số mua đạt 137 triệu USD
+ Doanh số bán đạt 136 triệu USD
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế của Chi nhánh tăng mạnh cả về số lượng và số món cụ thể :
Tổng giá trị thanh toán là 131 tr USD
- Thanh toán hàng nhập : 118 tr USD, tăng 23,17% so với năm 2003, Tong đó:
+ Phát hành 828 món L/c nhập khẩu trị giá 98,9 tr USD
+ Thanh toán 154 món nhờ thu trị giá 3,2 tr USD
+ Chuyển tiền đi :766 món trị gia 16,2 Tr USD
- Thanh toán hàng xuất: 13,2 tr USD tăng 65,12% so với năm trước.Trong đó :
+ Thanh toán L/c xuất khẩu :137 món trị giá 4,3 tr USD
+ Thanh toán 75 món nhờ thu trị giá 3,98 tr USD
c), Năm 2005
Thanh toán quốc tế
Tổng giá trị thanh toán hàng xuất nhâp khẩu 2061 món đath 159.009.733 USD, tăng 20,8% so với năm 2004, trong đó thanh toán hàng nhập 1890 món, đạt 153.001.137 USD
Kinh doanh ngoại tệ
Tổng doanh số mua bán 493.370.638 USD, tăng 220.116.762 USD bằng 180,55% so với năm trước, chênh lệch mua bán đạt 1.357 triệu đồng.
2.1.2.4 Các hoạt động dịch vụ và công tác khác
Công tác kế toán thanh toán
Với khối lượng khách hàng giao dịch ngày càng lớn, để phục vụ khách hàng đựoc thuận lợi, nhanh chóng, Chi nhánh đã thiết lập thêm 7 cửa giao dịch, nâng số cửa giao dịch lên 12, đồng thời bố trí đủ cán bộ đáp ứng được yêu cầu thanh toán theo chương trình hiện đại hoá, với khối lượng thanh toán trên 36.916 tỷ VNĐ và 212,90triệu USD.
Công tác kho quỹ
Các cán bộ ngân hàng luôn nghiêm chỉnh chấp hành nghiêm túc các nội quy của Ngân hàng, hực hiện nghiêm túc chế độ thu chi tiền mặt, chế độ nhậ kho, chế độ vận chuyển tiền và chế độ kiểm tra kho.
Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh các dịch vụ đã có từ trước như thanh toán, bảo hiểm, chi trả kiều hối, chuyển tiền thông qua Western Union, thanh toán séc du lịch, Visa card, Master card, thu đổi ngoại tệ, từ năm 2004 Chi nhánh đã đẩy mạn phát triển dịch vụ thanh toán thẻ ATM.
2.2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động
 2.2.3.1 Một số thành tựu
Ba năm gần đây, NHCT Ba Đình có bước phát triển vượt bậc trong kinh doanh, các thành tích cơ bản như sau:
- Ban giám đốc đã có định hướng kinh doanh đúng đắn ngay từ đầu năm đồng thời thực hiện tốt công tác lãnh đạo, điều hành, quản lý kinh doanh, luôn quan tâm chỉ đạo các bộ phận chức năng để đảm bảo sự phân phối đồng bộ nhằm phục vụ khách hàng hiệu quả và an toàn nhất.
- Tiếp tục chương trình đổi mới toàn diện hoạt động ngân hàng với trọng tâm là đổi mới chính sách khách hàng và đổi mới công nghệ ngân hàng, mở thêm các dịch vụ mới. Sức mạnh cạnh tra...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status