Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đá Đồng Giao - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đá Đồng Giao



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán hàng 3
1.1.1. Khái niệm bán hàng và các chỉ tiêu của quá trình bán hàng 3
1.1.2. Ý nghĩa và yêu cầu của quá trình quản lý bán hàng 3
1.1.2.1. Ý nghĩa của quá trình quản lý bán hàng 3
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 5
1.2. Lý luận cơ bản về tổ chức bán hàng và xác định kết quả bán hàng 5
1.2.1. cách bán hàng và cách thanh toán 5
1.2.1.1. các cách bán hàng. 5
1.2.1.2. Bán hàng theo cách xuất khẩu 7
1.2.1.2. Các cách thanh toán 8
1.2.1.2.1. cách thanh toán ngay: 8
1.2.1.2.1. cách bán hàng chịu 8
1.2.2. Theo quá trình vận động của hàng bán 9
1.2.2.1. cách hàng bán vận chuyển thẳng 9
1.2.2.2. cách hàng bán qua kho 10
1.2.3. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán 10
1.2.3.1.Phương pháp kế tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán: 11
1.2.3.2. Phương pháp kế toán trị giá vốn hàng xuất bán 14
1.2.4. Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng trong doanh nghiệp 14
1.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 18
1.2.5. Chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.2.5 Kết quả bán hàng 22
1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 22
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán trong doanh nghiệp 22
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng. 22
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng. 23
1.3.2 Tình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 25
1.3.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 25
1.3.2.2 Theo phương pháp KKĐK 27
1.3.3 Tổ chức sổ sách , báo cáo kế toán, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 28
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN ĐÁ ĐỒNG GIAO 29
2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần đá Đồng giao. 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty 29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty 30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty. 32
2.1.4.1. Bộ máy kế toán của Công ty; 32
2.1.4.2. Hình thức kế toán của Công ty. 34
2.1.4.3 Phương pháp và chính sách kế toán của Công ty. 35
2.2. Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Cổ phần đá Đồng giao 36
2.2.1. Đặc điểm chung về tổ chức công tác bán hàng; 36
2.2.2. Các cách bán hàng ở công ty. 36
2.2.3. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty; 37
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 38
2.4. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng: 40
2.5. Kế toán thuế GTGT 40
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 41
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ĐỒNG GIAO 45
3.1. Nhận xét đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty 45
3.1.1. Nhận xét chung 45
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại: 47
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty: 48
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện đề tài: 48
3.2.2. Các giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 50
3.2.2.1. Kiến nghị về dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50
3.2.2.2. Kiến nghị về áp dụng chiết khấu trong thanh toán: 52
3.2.2.5 Thực hiện công tác kế toán quản trị: 52
KẾT LUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


toán chưa thu được tiền về vẫn được coi là kết thúc nghiệp vụ bán hạng, doanh thu bán hàng trong trường hợp này được tính cho kỳ này nhưng sang kỳ sau mứi có tiền nhập quỹ.
Chứng từ , tài khoản sử dụng:
Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
Hoá đơn GTGT( mẫu 01- GTKT )
Hoá đơn bán hàng ( mẫu 02- GTKT)
Bản thanh toán hàng đại lý ký gửi (mẫu 14- BH)
Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có.)
Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07/A/GTGT)
Chứng từ kế toán liên quan khác : phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: TK 511, TK 512
- TK511: Doanh thu bán hàng là tài khoản dùng phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh:
Gồm 4 tài khoản cấp 2: TK5111 : Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
- TK512: Doanh thu nội bộ là tài khoản được sử dụng để phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán độc lập.
Gồm 3 tài khoản cấp 2: TK5121 : Doanh thu bán hàng hoá
TK5122: Doanh thu bán sản phẩm
TK5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trình tự kế toán:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
333(2,3)
TK511
TK 111,112,131
TK 33311
(3)
(4)
(1)
TK531, 532
TK911
(2)
(5)
Phản ánh doanh thu bán hàng.
Thuế GTGT phải nộp.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế, thuế xuất khẩu phải nộp nếu có.
Kết chuyển giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa .
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì cũng hạch toán tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chỉ khác đối với bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở tài khoản 511 và tài khoản 512 đã bao gồm cả thuế GTGT phải nộp. Các khoản ghi nhận ở tài khoản 531,532 đã bao gồm cả thuế GTGT trong đó.
1.2.5. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ đó là:khoản chiết khấu thương mạ, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Là cơ sở để xác định doan thu thuần tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
- TK521: Chiết khấu thương mại là tài khoản phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên số lượng hàng hoá đã bán ra cho người mua.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại là tài khoản này phản ánh doanh thu của
số hàng hoá đã tiêu thụ bị trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
- TK 532: Giảm giá hàng bán là tài khoản để phản ánh các khoản giảm giá cho khách hàng.
- TK333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 phản ánh thuế là:
TK3331: Thuế GTGT phải nộp
TK33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất , nhập khẩu
Các thuật ngữ :
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế GTGT đầu ra là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá đến tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc điểm đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc điểm mà mà nhà nước không khuyến khích sản xuất cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã ..
- Thuế xuất khẩu là tất cả các mặt hàng hoá, dịch vụ mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt nam.
Trình tự kế toán
TK 511
TK 521, 531, 532
VAT theo PP trực tiếp
Thuế tiêu thụ ĐB, XK
Ghi giảm doanh thu
Ghi giảm VAT
Chấp nhận CKTM,GGHB,
HB bị trả lại
TK 333 (1, 2, 3)
TK 111, 112, 131
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.5. Chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng. Đối với doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, trường hợp có dự trữ hàng hoá biến động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn cuối kỳ tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành chi phí chờ kết chuyển và phần còn lại phân bổ cho hàng đã bán được trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản sử dụng TK641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK6411: Chi phí bán hàng
TK6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK6413: Chi phí công cụ đồ dùng
TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK6415: Chi phí bảo hành
TK6417: Chi phí dịchvụ mua ngoài
TK6418: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ hạch toán : Sơ đồ 5
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành thì: chi phí QLDN chia ra thành các khoản chi phí sau: chi phí nhân viên quản lý, chí phí vật liệu quản lý , chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế phí lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Để phản ánh việc phân bổ chi phí QLDN tương tự như CPBH
Tài khoản sử dụng TK 642
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK6425: Thuế, phí lệ phí
TK6426: Chi phí dự phòng
TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6428: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK 334 338
TK 641
TK 111, 112, 152
Chi phí nhân viên
TK 152,153
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 911
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản ghi giảm chi phí
Cuối kì kết chuyển
1.2.5 Kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doah và kết quả thông thường khác. Trong đó kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm: Kết quả từ hoạt động bán hàng , cung cấp dịch vụ và từ hoạt động tài chính.
Trong phạm vi của chuyên đề ta dhỉ xét đến kết quả hoạt động của bán hàng, đây cũng chính là kết quả của hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp bởi lẽ so cói các kết quả từ những hoạt động khác thì kết quả từ hoạt động bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Kết quả hoạt động bán hàng được xác định bằng công thức:
Kết quả bán hàng(lãi tuần) = Lãi gộp – (CPBH và CPQLDN tính cho hàng tiêuthụ trong kì).
Trong đó:
Lãi gộp = (Doanh thu thuần về bán hàng) – (Giá vốn bán hàng)
Doanh thu thuần về bán hàng = (Tổng doanh thu bán hàng)- (Các khoản gỉam trừ doanh thu).
1.3. tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
Theo nguyên ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status