Khái quát về việc ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu - pdf 27

Download miễn phí Khái quát về việc ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu



 
Chương 1 1
Khái quát về việc ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu. 1
1.1. Khỏi niệm kinh doanh xuất khẩu và nội dung của kinh doanh xuất khẩu. 1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm kinh doanh xuất khẩu. 1
1.1.1.1. Khỏi niệm kinh doanh xuất khẩu 1
1.1.1.2. Đặc điểm của kinh doanh xuất khẩu 1
1.1.2. Nội dung của kinh doanh xuất khẩu 2
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh xuất khẩu 6
1.1.3.1. Cỏc yếu tố thuộc bờn trong doanh nghiệp 6
1.1.3.2. Cỏc nhõn tố thuộc bờn ngoài doanh nghiệp. 7
1.2. Các ứng dụng của thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu. 8
1.2.1. Khái niệm về thương mại điện tử và vai trũ của TMĐT. 8
1.2.1.1. Khỏi niệm về thương mại điện tử. 8
1.2.1.2. Vai trũ của TMĐT đối vói doanh nghiệp. 10
1.2.2. Cỏc hỡnh thức hoạt động của thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu. 11
1.2.2.1. Thanh toán điện tử. 11
1.2.2.2. Giao gửi số hoỏ cỏc dung liệu 13
1.2.2.3. Bỏn lẻ cỏc hàng hoỏ hữu hỡnh 13
1.2.2.4. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) 13
1.2.2.5. Thư tín điện tử 13
1.2.3. Nội dung tiến hành ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh xuất khẩu. 14
1.2.3.1. Các cấp độ ứng dụng TMĐT 14
1.2.3.2. Tiến trỡnh ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. 19
1.2.3.3. Điều kiện để ứng dụng TMĐT 21
1.3. Một số kinh nghiệm ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu. 26
1.3.1. Ứng dụng thương mại điện tử trờn thế giới. 26
1.3.2. Ứng dụng TMĐT ở Việt Nam. 28
Chương 2 31
Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ ở cụng ty UNIMEX 31
2.1. Khỏi quỏt về cụng ty UNIMEX 31
2.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển cụng ty 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ, các bộ phận trong công ty. 33
2.2. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ ở cụng ty UNIMEX 34
2.2.1. Kim ngạch xuất khẩu 34
2.2.2. Cơ cấu mặt hàng thủ cụng mỹ nghệ xuất khẩu của cụng ty 37
Tỷ trọng 38
2.2.3.Thị trường xuất khẩu 39
2.3. Sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT vào kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty UNIMEX 42
2.3.1.Sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT vào kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty UNIMEX. 42
2.3.1.1. Những thuận lợi trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ 43
Hàng thủ cụng mỹ nghệ là mặt hàng truyền thống: 43
2.3.1.2. Những khú khăn trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của Cụng ty. 45
2.3.1.3. Đỏnh giỏ tiềm năng phỏt triển của ngành hàng TCMN. 49
2.3.1.3.Sự cần thiết phải ứng dụng thương mại điện tủ trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty UNIMEX. 50
2.3.2.Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ ở cụng ty UNIMEX. 50
2.3.2.1. Về mức độ ứng dụng 50
2.3.2.2. Thực trạng về khả năng ứng dụng. 53
2.3.2.3. Thực trạng về điều kiện ứng dụng TMĐT. 56
2.3.3. Đỏnh giỏ thực trạng ứng dụng TMĐT trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của UNIMEX Hà Nội. 59
2.3.3.1. Những kết quả đạt được. 59
2.3.3.2. Những tồn tại. 63
2.3.4.3. Nguyờn nhừn 64
Chương 3 68
Giải pháp để ứng dụng TMĐT trong kinh doanh xuất khẩu hàng TCMN ở Công ty UNIMEX Hà nội 68
3.1. MỤC TIấU VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO SỰ PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG TMĐT TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG TCMN. 68
3.1.1. Mục tiờu phỏt triển xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ 68
3.1.2. Quan điểm định hướng cho sự phỏt triển và ứng dụng TMĐT Việt Nam đến năm 2010: 69
3.2.GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TMĐT TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CễNG MỸ NGHỆ Ở CễNG TY UNIMEX. 70
3.2.1. Tiến trỡnh ứng dụng TMĐT. 70
3.2.2. Giải phỏp để ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh xuất khẩu. 73
Nếu được VCCI tài trợ kinh phớ tổ chức 75
3.3.KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC. 84
3.3.1. Phỏt triển cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật cho TMĐT. 84
3.3.2. Phỏt triển cơ sở hạ tầng phỏp lý. 86
3.3.3 Đào tạo nguồn nhừn lực đi đụi với thụng tin tuyờn truyền về TMĐT 87
3.3.4.Cải thiện chớnh sỏch thuế 88
3.3.5. Từng bước cải cỏch cơ cấu thủ tục hành chớnh 89
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


cực tỡm tũi mẫu mú, kiểu dỏng mới đú gỳp phần làm tăng số lượng sản phẩm tiờu thụ.
Cũn lại tất cả cỏc sản phẩm thủ cụng mỹ nghệ khỏc như: đồ lưu niờm, đồ chơi với đủ cỏc kớch cỡ, hỡnh dỏng, màu sắc được cụng ty xếp chung vào nhỳm cỏc mặt hàng khỏc. Cỏc sản phẩm này thường là những sản phẩm xuất khẩu cỳ giỏ trị nhỏ, khụng thường xuyờn. Tuy nhiờn trong nhỳm hàng này phải nỳi đến mặt hàng tơ tằm, là mặt hàng được thị trường Phỏp rất ưa chuộng. Trong hai năm 2002, 2003 cụng ty đú chỳ trọng trong việc phỏt triển mặt hàng này, kết quả là kim ngạch hàng tơ tằm xuất sang Phỏp của cụng ty ngày càng tăng.
2.2.3.Thị trường xuất khẩu
Trong những năm gần đừy, hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty được xuất đi hơn 30 nước trờn thế giới. Cụng ty đú khụng ngừng cũng cố và duy trỡ những thị trường lớn như Đụng Âu, Mỹ, SNG, Nhật, bước đầu thừm nhập vào thị trường Phỏp, Hà Lan và khu vực Bắc Mỹ. Kim ngạch xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty theo thị trường ( xem phụ lục)
Hỡnh 2.4: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN vào một số thị trường chớnh năm 2003
Nguồn: Bỏo cỏo xuất khẩu trực tiếp của cụng ty
Qua hỡnh trờn ta thấy thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của cụng ty là thị trường Đụng Âu và thị trường cỏc nước SNG. Đừy là thị trường rộng lớn, mặc dự trong những năm vừa qua khu vực thị trường này cỳ những biến đổi sừu sắc về kinh tế và chớnh trị gừy khỳ khăn cho xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của Việt Nam. Nhưng đừy lại là thị trường xuất khẩu lớn của cụng ty, kim ngạch xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ vào thị trường này liờn tục tăng, thị trường Đụng Âu: từ 54.796USD(năm 2001) tăng đến 891.945USD (năm 2003); thị trường SNG: từ 182.521 USD (năm 2001) đến 203.260 USD (năm 2003); thị trường SNG: từ 182.521 USD (năm 2001) đến 203.260 USD (năm 2003). Đạt được thành cụng lớn này là do cụng ty đú biết khai thỏc tốt nguồn hàng xuất khẩu với những mẫu mú sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm tốt và giỏ cả cỳ sức cạnh tranh cao, cách bỏn lại phự hợp.
Thị trường Mỹ, đối với Việt Nam nỳi chung và UNIMEX nỳi riờng thỡ đừy là thị trường tiềm năng và đầy triển vọng, nhất là khi hai Chớnh phủ thụng qua hiệp định thương mại Việt Mỹ năm 2000. Hiện nay Mỹ là thị trường rộng lớn tiờu thụ cỏc sản phẩm thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty như cỏc mặt hàng gốm sứ mỹ nghệ, cỏc hàng mừy tre đan. Kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này là 425.577 USD đứng thứ hai sau cỏc nước Đụng Âu. Tuy đừy là thị trường cỳ sức mua lớn với tất cả cỏc mặt hàng (trung bỡnh mỗi năm Mỹ phải nhập khẩu trờn 1000 tỷ USD) song phải là những mặt hàng chất lượng tốt nếu là gốm sứ thỡ men phải đẹp khụng bi rạn nứt, nếu là hàng mừy tre thỡ mừy tre phải mềm dẻo, ỳng chuốt. Nắm bắt những đặc điểm trờn UNIMEX đú khụng ngừng tăng cường quản lý chất lượng trong khừu mua hàng, điều này đưa đến cho cụng ty những hợp đồng lớn từ những khỏch hàng Mỹ.
Nhật Bản là thị trường nhập khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ lớn thứ 3 của UNIMEX đứng sau thị trường Đụng Âu, SNG và Mỹ. Tuy khụng phải là khỏch hàng lớn nhất song Nhật là khỏch hàng lừu năm của cụng ty. Cỳ thể nỳi thị trường Nhật Bản là mảnh đất màu mỡ mà hàng thủ cụng mỹ nghệ Việt Nam nỳi chung, hàng thủ cụng mỹ nghệ của UNIMEX nỳi riờng cỳ thế mạnh khi thừm nhập thị trường này. Hàng năm, Nhật nhập khẩu trờn 50 triệu USD, mặc dự đừy là thị trường nhập khẩu lớn nhưng Việt Nam chỉ chiếm 1,45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoỏ của Nhật. Đừy là con số khiờm tốn, nhưng theo cỏc chuyờn gia Nhật Bản hiện nay người tiờu dựng Nhật Bản rất ưa chuộng hàng thủ cụng mỹ nghệ và đồ lưu niệm nhập khẩu tử Việt Nam, thậm chớ đú hỡnh thành “mốt” mua hàng thủ cụng mỹ nghệ của Việt Nam tại Nhật. Tuy nhiờn năm 2002 Nhật đú gặp phải suy thoỏi kinh tế rất nghiờm trọng đú cỳ lỳc nền kinh tế tăng trưởng ừm nờn hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty đú gặp rất nhiều khỳ khăn khi vào thị trường này vỡ nhu cầu nhập khẩu giảm thể hiện kim ngạch xuất khẩu của cụng ty năm 2003 chỉ cũn 96.108 USD (giảm 45%).
Riờng đối với khu vực EU, hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty đú cỳ mặt ở 3 nước Anh, Phỏp, Đứctuy kim ngạch xuất khẩu vào những nước này chưa cao và khụng ổn định nhưng đừy là thị trường lớn gồm 15 nước thành viờn với gần 400 triệu người. Đừy là khối liờn minh kinh tế chặt chẽ và sừu sắc nhất thế giới đồng thời cũng là khu vực cỳ tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định. Việt Nam và EU đú chớnh thức ký hiệp định hợp tỏc kinh tế và Việt Nam đú được hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN) và quy chế ưu đúi phổ cập (GSP) và đặc biệt là những ưu đúi của thị trường này đối với cỏc nước nghốo đang phỏt triển như Việt Nam. Đừy là lợi thế rất lớn cho hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty.
Trong những năm qua, UNIMEX Hà Nội mới chỉ xuất khẩu một số lụ hàng cỳ giỏ trị nhỏ sang một số nước trong khu vực Đụng Nam Á. Nguyờn nhừn chớnh là do cỏc nước Đụng Nam Á như Inđụnexia, Thỏi lan, Singapore cũng là những nước cỳ hàng thủ cụng mỹ nghệ truyền thống với nhiều mặt hàng đú được xuất khẩu cạnh tranh với hàng Việt Nam trờn thị trường thế giới. Tuy vậy khỏch hàng Đụng Nam Á vẫn ưa thớch hàng thủ cụng mỹ nghệ của Việt Nam vỡ sự thanh nhú tinh xảo của mặt hàng này. Mặt hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty xuất sang thị trường này chủ yếu là đồ trang trớ nội thất với kim ngạch dưới 7.000 USD/năm.
Ngoài ra cụng ty cũn xuất khẩu sang một số thị trường khỏc nhưg với số lượng khụng đỏng kể.
Qua sự phừn tớch trờn cỳ thể thấy, thị trường thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty phừn bố rải rỏc khắp thế giới. Đừy là lợi thế của cụng ty khi triển khai kế hoạch mở rộng thị trườngthụng qua cách kinh doanh mới- TMĐT.
2.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ỨNG DỤNG TMĐT VÀO KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CễNG MỸ NGHỆ CỦA CễNG TY UNIMEX
2.3.1.Sự cần thiết phải ứng dụng TMĐT vào kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ của cụng ty UNIMEX.
2.3.1.1. Những thuận lợi trong kinh doanh xuất khẩu hàng thủ cụng mỹ nghệ
Hàng thủ cụng mỹ nghệ là mặt hàng truyền thống:
Được coi là cỏi nụi về sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ của Chừu Á, hàng thủ cụng mỹ nghệ của Việt Nam từ xa xưa đú cỳ mặt và được ưa chuộng trờn thị trường Thế giới. Hàng thủ cụng mỹ nghệ được làm từ những nguyờn liệu cỳ sẵn trong thiờn nhiờn. Dưới bàn tay khộo lộo của người thợ thủ cụng, những nguyờn liệu trở thành những sản phẩm độc đỏo mang đầy tớnh nghệ thuật thể hiện được truyền thống bản sắc văn hoỏ của dừn tộc. Mỗi dừn tộc đều cỳ một nền văn hoỏ riờng và cỳ cỏch thể hiện riờng qua hỡnh thỏi, sắc thỏi của sản phẩm. Chớnh điều này đú tạo nờn sự khỏc biệt giữa cỏc sản phẩm thủ cụng mỹ nghệ được sản xuất từ cỏc quốc gia khỏc nhau. Hàng thủ cụng mỹ nghệ của ta khụng chỉ quý ở giỏ trị sử dụng mà điều đặc biệt trong mỗi sản phẩm thể hiện một bề dày lịch s
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status