Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội trực thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội - pdf 27

Download miễn phí Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội trực thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3
1. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3
1.1. Chi phớ sản xuất sản phẩm xõy lắp 3
1.2. Giỏ thành sản phẩm xõy lắp 3
1.3. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 3
2. CễNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 4
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 4
2.2.Phõn loại chi phớ sản xuất 4
2.2.1. Phõn loại chi phớ theo nội dung tớnh chất kinh tế của chi phớ 4
2.2.2. Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí 4
2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động 5
2.2.4. Phõn loại chi phớ theo mối quan hệ với quy trỡnh cụng nghệ sản xuất 5
2.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chi phí 5
2.3. Phương pháp kế toán chi phớ sản xuất 5
2.3.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (CP NVL TT) 5
2.3.1.1. Nội dung chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 5
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 5
2.3.1.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ NVL TT 5
2.3.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6
2.3.2.1. Nội dung chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng 6
2.3.2.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6
2.3.3. Kế toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 6
2.3.3.1. Nội dung chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 6
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng 6
2.3.3.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sử dụng MTC 7
2.3.4. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung 7
2.3.4.1. Nội dung chi phớ sản xuất chung 7
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng 7
2.3.4.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sản xuất chung 7
2.4. Tổng hợp chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp xõy lắp 8
2.4.1. Nội dung tập hợp chi phớ sản xuất 8
2.4.2. Tài khoản sử dụng 8
2.4.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 8
3. CễNG TÁC KẾ TOÁN GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8
3.1. Đối tượng tính giá thành và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 8
3.1.1. Đối tượng tính giá thành 8
3.1.2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm xõy lắp 8
3.1.2.1. Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu tính 9
3.1.2.2. Phõn loại theo phạm vi tớnh toỏn và nội dung chi phớ cấu thành trong giỏ thành 9
3.2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 9
3.2.1. Phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVL chính trực tiếp hay CP NVL TT 9
3.2.2. Phương pháp đánh giá SPDD theo số lượng SP hoàn thành tương đương 10
3.2.3. Phương pháp đánh giá SPDD theo CPSX định mức 10
3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 11
3.3.1.Phương pháp tính giá thành trực tiếp ( phương pháp giản đơn ) 11
3.3.2.Phương pháp cộng chi phí 12
3.3.3.Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 13
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI 13
1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển 13
1.1.1. Lịch sử hỡnh thành 13
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 14
1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 15
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 16
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty (Phụ lục 12) 16
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 16
1.3. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng 17
1.3.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn (Phụ lục 13) 17
1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng 18
2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 18
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18
2.1.1. Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất 18
2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 19
2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm 19
2.2.1.Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất 20
2.2.1.1. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 20
2.2.1.2. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp 21
2.2.1.3. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: 22
2.2.1.4. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung 23
2.2.1.4.1.Kế toỏn chi phớ nhõn viờn xớ nghiệp, ban chủ nhiệm cụng trỡnh 23
2.2.1.4.2. Chi phí vật liệu và công cụ công cụ dùng cho sản xuất thuộc phạm vi tổ đội 24
2.2.1.4.3. Kế toỏn chi phớ khỏc bằng tiền 25
2.2.2. Kế toỏn toàn doanh nghiệp 25
2.2.3. Tớnh giỏ thành sản phẩm 25
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 25
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 26
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khai thường xuyờn
- Phương phỏp hạch toỏn giỏ trị nguyờn vật liệu xuất kho: Theo phương phỏp giỏ thực tế đớch danh
- Phương phỏp khấu hao TSCĐ: phương phỏp khấu hao đường thẳng
- Phương phỏp tớnh thuế GTGT: Theo phương phỏp khấu trừ thuế.
- Kỳ tớnh giỏ thành: là khi cụng trỡnh hay HMCT hoàn thành bàn giao theo cỏc giai đoạn qui ước giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cụng.
- Hàng thỏng tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và định khoản kế toỏn cỏc nghiệp vụ đú . Đồng thời với việc vào sổ nhật ký chung, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được vào cỏc sổ kế toỏn chi tiết liờn quan mở riờng cho từng đối tượng. Sau đú chương trỡnh kế toỏn mỏy MISA tự động lấy số liệu trờn sổ nhật ký chung để vào cỏc tài khoản phự hợp với bảng cõn đối.
2. THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ Đễ THỊ HÀ NỘI
2.1. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm
2.1.1. Đối tượng của kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất
- Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của ngành xõy dựng và đặc điểm quy trỡnh sản xuất của cụng ty là liờn tục từ khi khởi cụng đến khi hoàn thành bàn giao sản phẩm xõy lắp của cụng ty thường là cụng trỡnh, HMCT, vỡ vậy đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất là từng cụng trỡnh, HMCT.
- Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội sủ dụng phương phỏp trực tiếp để tập hợp chi phớ sản xuất.
- Cỏc chi phớ trực tiếp được tớnh và quản lý chặt chẽ, chi phớ sản xuất phỏt sinh ở cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh nào thỡ được hạch toỏn trực tiếp vào cụng trỡnh hay hạng mục cụng trỡnh đú .
- Cỏc chi phớ giỏn tiếp nếu phỏt sinh ở cụng trỡnh nào thỡ hạch toỏn vào cụng trỡnh đú. Cũn đối với chi phớ giỏn tiếp cú tớnh chất chung cho toàn cụng trỡnh hay HMCT thỡ phõn bổ theo tiờu thức thớch hợp.
- Chi phớ sản xuất được tập hợp theo 4 khoản mục:
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (NVLTT),
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp (NCTT),
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng (SDMTC),
Chi phớ sản xuất chung (CPSXC).
2.1.2. Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm
- Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm là cỏc loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hay chế tạo cần tớnh giỏ thành.
Cụng ty Cổ Phần Kinh Doanh Phỏt triển Nhà và Đụ Thị Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng, xõy lắp, nhận thầu….vỡ vậy đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất đồng thời cũng là đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm. Đú là cỏc cụng trỡnh hay HMCT
- Kỳ tớnh giỏ thành là khi cụng trỡnh hay HMCT hoàn thành bàn giao theo cỏc giai đoạn qui ước giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cụng. Kỳ tớnh giỏ thành cú thể là cuối thỏng, mỗi quý hay khi đó hoàn thành đơn đặt hàng hay HMCT.
Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn:
Giỏ thành
sản phẩm
=
Giỏ trị sản phẩm
dở dang ĐK
+
Chi phớ sản xuất trong kỳ
-
Giỏ trị sản phẩm
dở dang CK
2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm
* Luận văn lấy vớ dụ về Cụng trỡnh Nõng cấp gara và phũng nghỉ cho diễn viờn ca mỳa nhạc Việt Nam. Đõy là một cụng trỡnh nhỏ được Đội 1- trực thuộc Xớ nghiệp xõy lắp số 1 – Cụng ty Cổ Phần Kinh doanh Phỏt triển Nhà và Đụ thị Hà nội đảm nhận. Cụng trỡnh bắt đầu thi cụng vào 01/07/2006 và bàn giao vào ngày 31/12/2006.
2.2.1.Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất
2.2.1.1. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Thụng thường đối với cỏc cụng trỡnh xõy dựng thỡ chi phớ nguyờn vật liệu là loại chi phớ chiếm tỉ trọng cao, thường từ 70% đến 80% trong giỏ thành sản phẩm
Nguyờn vật liệu trực tiếp bao gồm: gạch cỏc loại, cỏt cỏc loại, đỏ cỏc loại, xi măng, sỏi…Nguồn nhập vật liệu chủ yếu dựng trong doanh nghiệp là do mua ngoài của nhà cung cấp. Cụng ty tổ chức kế toỏn chi tiết vật liệu bằng phương phỏp thẻ song song ( Phụ lục 15).
*Phương phỏp tớnh giỏ vật tư, CCDC:
Tớnh giỏ vật tư, CCDC nhập kho theo giỏ thực tế
Giỏ vốn thực tế nhập kho
=
Giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn
(bao gồm cả cỏc khoản thuế nhập khẩu, thuế khỏc nếu cú)
+
Chi phớ thu mua thực tế(nếu cú)
-
Cỏc khoản chiết khấu,giảmgiỏ
(nếucú)
Căn cứ phiếu nhập kho ngày 12/09/2006 (Phụ lục 16), ta tớnh được giỏ thực tế nhập kho của mặt hàng:
Gạch Ceramic 30*30 = 242viờn x 76.000đ/viờn + 0 + 0 = 18.392.000đ
Tớnh giỏ vật tư, CCDC xuất kho theo phương phỏp giỏ thực tế đớch danh: khi xuất kho vật liệu, CCDC thuộc lụ hàng nào thỡ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giỏ nhập kho thực tế của lụ hàng đú để tớnh ra giỏ thực tế xuất kho. Ta cú phiếu xuất kho ngày 13/09/2006 (Phụ lục 17)
Cuối thỏng 9/06, căn cứ vào số liệu trờn Bảng xuất vật tư, cụng cụ công cụ (Phụ lục 18), kế toỏn cụng ty nạp số liệu vào mỏy theo định khoản:
Nợ TK 621 -NHCMNVN 116.746.833đ
Cú TK 152(1) 116.746.833đ
Cuối mỗi thỏng, cụng tỏc kế toỏn được thực hiện tương tự như trờn
Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ CPNVLTT sang TK 154:
Nợ TK 154- NHCMNVN 236.655.593 đ Cú TK 621 236.655.593 đ
Sổ cỏi TK 621 (Phụ lục 19)
2.2.1.2. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là khoản chi phớ trực tiếp ở cụng ty và gắn liền với lợi ớch của nguời lao động. Do vậy việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh lương, trả lương cho người lao động.
Việc thanh toỏn lương cho CNV được tiến hành một lần trong thỏng theo quy trỡnh (Phụ lục 20)
*Chi phớ nhõn cụng trực tiếp bao gồm :
- Tiền lương cụng nhõn trong danh sỏch: tớnh lương phương phỏp trực tiếp
Tổng lương
=
Số cụng
x
Ngày lương
+
Phụ cấp ăn trưa
(Theo đặc thự của ngành xõy lắp, ngày lương của cụng nhõn TTSX đó bao gồm cỏc khoản trớch theo lương bao gồm 19% BHXH+ BHYT+ KPCĐ, và cỏc khoản khấu trừ lương gồm 6% BHXH+BHYT, vỡ vậy, ở bảng phõn bổ tiền lương và BH sẽ thụi khụng trớch nữa).
Vớ dụ: Theo bảng chấm cụng thỏng 09/06 (Phụ lục 21), Anh Lờ Hữu An – cụng nhõn tổ nề, trong thỏng 9/2006, anh làm được 28 cụng, ta tớnh được:
Tổng lương = 28cụng*64.282đ + 28cụng*14.000đ/cụng = 2.191.056đ
Phản ỏnh tiền lương CN trong danh sỏch trong thỏng 9/2006:
Nợ TK 622- CNTDS 7.490.607đ
Cú TK 334(2) - Lương CNTT 7.490.607 đ
Bảng thanh toỏn lương cụng nhõn (Phụ lục 22)
- Tiền lương cụng nhõn thuờ ngoài : tớnh theo hợp đồng giao khoỏn (Phụ lục 23)
Theo đú, kế toỏn định khoản:
Nợ TK 622- LKT 2.711.204 đ
Cú TK 334(2) – Lương CNTTSX 2.711.204 đ
* Phản ỏnh tiền lương cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong thỏng 9/2006
Nợ TK 622- NHCMNVN 10.201.811đ
Cú TK 334(2) 10.201.811đ
Cuối mỗi thỏng, cụng việc kế toỏn được tiến hành tương tự như trờn:
Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ CP NCTT sang TK 154:
Nợ TK 154- NHCMNVN 54.348.169đ
Cú TK 622 54.348.169đ
Sổ cỏi Tài khoản 622 (Phụ lục 24)
2.2.1.3. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng:
Chi phớ sử dụng MTC là toàn bộ cỏc chi phớ liờn quan trực tiếp đến việc sử dụng MTC nhằm ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status