một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần xe đạp – Xe máy Phương Đông - pdf 28

Download miễn phí Đề tài một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần xe đạp – Xe máy Phương Đông



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: VAI TRÒ, NỘI DUNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 2
I. Khái niệm và Vai trò của tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 2
1. Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 2
2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 3
II. Nội dung và cách tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 3
1. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. 3
2. Các cách tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp SXKD 10
III. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm cuả doanh nghiệp. 11
1. Các chỉ tiêu 11
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm cuả doanh nghiệp. 11
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XE ĐẠP – XE MÁY PHƯƠNG ĐÔNG. 12
I. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xe đạp – xe máy phương đông. 12
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 12
2. Tổ chức bộ máy quản lý 13
II. Phân tích thực trạng các lĩnh vực quản trị của Công ty xe đạp – xe máy Phương Đông 16
1. Cơ cấu và số lượng lao động của công ty cổ phần xe đạp – xe máy Phương Đông 16
2. Quản trị vật tư, máy móc thiết bị. 18
3. Quản trị Marketing. 20
4. Quản trị tài chính.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Biểu 8: Bảng tổng hợp vốn lưu động của Công t y
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
31/12/2003
31/12/2004
31/12/2005
31/12/2006
I. Tiền
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi NH
3460503064
568521336
2891981728
1208670793
309845111
898825682
1132372433
153525379
978847054
- 76298360
- 1913134674
II. Các khoản phải thu
- Phải thu khách hàng
- Trả trước người bán
- VAT được khấu trừ
- Phải thu khác
- Dự phòng thu khó đòi
10920200024
40529082242
5760164000
8836033343
247610139
24085700
9237209375
6239267413
2915484781
0
106542881
24085700
5003658089
4820250342
1309263
107542810
0
24085700
- 5758854737
- Hàng tồn kho
-Hàng mua đang đi đường
- NVL tồn kho
- CC, DC trong kho
- CPSXKD dở dang
- Hàng hoá tồn kho
- TP tồn kho
- Dự phòng giảm giá
- Chi phí sự nghiệp
12405769753
0
0
368994943
48916042
12083681412
236272356
0
1212420000
6427924829
13788300
0
9680000
36894003
6021033581
376528945
30000000
1.632.000.000
4234584141
0
1791565
1818182
147128374
3725833498
358012522
0
1472212000
III- TSLĐ khác
- Tạm ứng
- CP chờ kết chuyển
- Các khoản thế chấp kí quỹ
285340132
56575132
5373080
223391920
1054747755
136175132
614751329
303821294
7652263058
1863020000
498430821
5290812237
5067420317
IV- Các khoản Đầu tư ngắn hạn
1.000.000.0000
0
0
Tổng
Qua biểu trên ta thấy nổi lên một số vấn đề sau về vốn lưu động của công ty.
- Vốn bằng tiền giảm mạnh. Tại thời điểm 31.12.2004 là 1.208.670.793 đ giảm so với thời điểm 31.12.2003 là 2.251.831.271 đ tức là giảm 65%. Sang năm 2006 giảm 76.298.360 đ tức là giảm 6,3 %. Trong đó khoản giảm chủ yếu là tiền gửi ngân hàng. Tại thời điểm 31.12.2005 là 978.847.054 đ giảm 1.913.134.674đ so với 31.12.2006.
- Các khoản phải thu cũng giảm mạnh. Tại thời điểm31.12.2005 là 5.003.658.084 đ giảm hơn một nửa so với 31.12.2006 trong đó giảm chủ yếu là trả trước cho người bán
- Hàng tồn kho giảm quá mạnh, chỉ trong vòng 2 năm đã giảm tới 2/3 từ 12.405.769.753đ ngày 31.12.2005 xuống còn 4.234.584.141đ ngày 31.12.2006 tức là giảm 65,87 %
- Trong đó tài sản lưu động khác lại tăng với 2500%. Trong đó khoản thế chấp ký cược, ký quỹ tăng phát triển nhất tăng 5.067.420.317 đồng so với 31/12/2006.
- Như vậy ta thấy tình hình diễn biến vốn lưu động của Công ty khá là phức tạp, bộ phận này tăng bộ phận khác giảm cho thấy sự điều chỉnh linh hoạt về cơ cấu vốn lưu động Công ty.
Biểu 9: Hiệu quả sử dung vốn lưu động
(Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
DTTT
73091067348
115305513452
60240682113
Lợi nhuận
124417214
14296577
5384560
VLĐbình quân
29284232973
19560552752
19495089721
Vốn vật tư hhbq
12405769753
6427924829
4234584141
Các khoản phải thu
10920200024
9237209375
5003658089
Số vòng quay VLĐ
2,49
5,89
3,1
Mức đảm nhận VLĐ
0,4
0,1695
0,3232
Số vòng quay VTHH
5,89
17,9
14,22
Kỳ luân chuyển VLĐ
144,23
61
116,5
Số vòng quay các khoản phải thu
6,69
12,48
12
Kỳ thu tiền bq
53,78
28,83
29,9
Mức doanh lợi VLĐ
0,00425
0,000984
0,00276
Qua bảng trên ta thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng giảm không đều. Nếu như năm 2004 số vòng quay vốn lưu động tăng từ 2,4959 vòng/năm lên 5,89 vòng /năm 2006 và kỳ luân chuyển vốn lưu động giảm từ 144 ngày/vòng ở năm 2004 xuống còn 61 ngày/ vòng ở năm 2004 thì sang năm 2006 các chi tiêu này giảm cụ thể như:
Số vòng luân chuyển giảm còn 3,09 vòng.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng lên 116 ngày
Sở dĩ có sự thay đổi như vậy là doanh thu thay đổi bất thường qua các năm. Năm 2005 doanh thu tăng tới 157,75 % nhưng sang năm 2006 lại giảm tới 52,24 %.
Số vòng quay vốn vật tư hàng hoá nhìn chung có xu hướng tăng. Năm 2006 đạt 17,9 vòng/năm tăng 12 vòng/năm so với năm 2004
Kỳ thu tiền bình quân cũng có xu hướng giảm. Năm 2006 kỳ thu tiền bình quân là 23,38 ngày/ vòng giảm 24,95 ngày so với năm 2003
Tuy nhiên mức doanh lợi của công ty lại có xu hướng giảm do lợi nhuận giảm nhiều so với tỷ lệ giảm vốn lưu động. Trong đó nhân tố lợi nhuận có tác động chủ yếu làm giảm doanh lợi vốn chủ sở hữu từ đó làm giảm vốn lưu động của công ty.
5. Một số thành tựu đạt dược trong những năm vừa qua
Trong những năm trước, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty là rất phát triển, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận và doanh thu đạt tương đối lớn. Nhưng trong 2 năm trở lại đây, việc sản xuất kinh doanh của Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Khó khăn về sản xuất và khó khăn về tiêu thụ là 2 nhiệm vụ rất lớn đối với Công ty bây giờ. Để thất rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, ta xem biểu sau:
Biểu 10 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
( Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
Giá trị sản xuất công nghiệp
6100
6300
6090
4519
Doanh thu
73091
114389
60150
47388
Lợi nhuận
124471
14,297
3,661
6,966
Vốn kinh doanh
23126
21737
21658
17425
Số nộp ngân sách
15273
11412
1450
168
Thu nhập bq(nghìn đ)
1142
980
770
800
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của côngty)
Qua biểu trên ta thấy, doanh thu của công ty giảm dần từ 73091 triệu đồng năm 2003 giảm xuống còn 47388 triệu đồng năm 2006. Trong 2 năm gần đây doanh thu của Công ty giảm rõ rệt, năm 2005 giảm 47,42% so với năm 2004 và năm 2006 giảm 22,7 so với năm 2005. Điều này cho thấy, khi mới thành lập Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể, nhưng trong 2 năm gần đây Công ty đã không duy trì được thành tích đó. Mục tiêu của Công ty là trong năm 2007 sẽ khắc phục những nhược điểm vừa mắc phải, dần dần đưa Công ty đi lại thời kỳ phát triển.
III. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE ĐẠP - XE MÁY PHƯƠNG ĐÔNG
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong những năm trước, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty là rất phát triển, đạt hiệu quả cao, lợi nhuận và doanh thu đạt tương đối lớn. Nhưng trong 2 năm trở lại đây, việc sản xuất kinh doanh của Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Khó khăn về sản xuất và khó khăn về tiêu thụ là 2 nhiệm vụ rất lớn đối với Công ty bây giờ. Để thất rõ hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, ta xem biểu sau:
Biểu 11 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
( Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
2006
Giá trị sản xuất công nghiệp
6100
6300
6090
4519
Doanh thu
73091
114389
60150
47388
Lợi nhuận
124471
14,297
3,661
6,966
Vốn kinh doanh
23126
21737
21658
17425
Số nộp ngân sách
15273
11412
1450
168
Thu nhập bq(nghìn đ)
1142
980
770
800
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của côngty)
Qua biểu trên ta thấy, doanh thu của công ty giảm dần từ 101942 triệu đồng năm 2003 giảm xuống còn 47388 triệu đồng năm 2006. Trong 2 năm gần đây doanh thu của Công ty giảm rõ rệt, năm 2005 giảm 47,42% so với năm 2004 và năm 2006 giảm 22,7 so với năm 2005. Điều này cho thấy, khi mới thành lập Công ty đã đạt được những thành tích đáng kể, nhưng trong 2 năm gần đây Công ty đã không duy trì được thành tích đó. Mục tiêu của Công ty là trong năm 2007 sẽ khắc phục những nhược điểm vừa mắc phải, dần dần đưa Công ty đi lại thời kỳ phát triển.
2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần xe đạp - xe máy Phương Đông
Trước hết, để thấy được tình hình, khả năng, xu hướng phát triển hoạt động tiêu thụ, chúng ta cần thấy được sự phát triển về doanh thu và tình hình hoàn thành kế của từng năm. Qua đó có thể thấy được tình hình thực hiện kế ho
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status