Tổ chức công tác Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Seiyo Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Seiyo Việt Nam



PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết của chuyên đề . 1
2. Mục đích, ý nghĩa nghiên cứu của chuyên đề .2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của chuyên đề .2
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề .3
5. Bố cục của chuyên đề . .3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 4
I. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 4
1. Khái niệm .4
2. Chức năng . 4
3. Nhiệm vụ . .4
4. Vai trò . .5
5. Yêu cầu . .6
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 7
1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ .7
1.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ công cụ . 7
1.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ . .8
2. Các hình thức kế toán doanh nghiệp sản xuất sử dụng .9
3. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ .18
3.1. Tổ chức công tác ghi chép ban đầu (hệ thống chứng từ) .18
3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp ghi chép .25
3.3. Kế toán một số trường hợp khác về NVL, CCDC .34
3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiếp
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
3. Khi xuất kho thành phẩm hay hàng hoá xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Có TK 155, 156 …
4. Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có):
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
- Phản ánh doanh thu của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
5.Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 333(3) - Thuế xuất, nhập khẩu.
- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 133(1) - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
Có TK 333(12) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Khi thực hiện nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi: Nợ TK 333(3) - Thuế xuất, nhập khẩu.
Nợ TK 333(12) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 111, 112 …
6. Trường hợp doanh nghiệp được Bộ Thương mại cho phép bán hàng hóa thuộc Kho bảo thuế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.
- Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi:
Nợ TK 155, 156…
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Đồng thời, phản ánh số thuế nhập khẩu và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 155, 156 …
Có TK 333(3) - Thuế xuất, nhập khẩu.
- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ)
Nợ TK 133(1) - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
Có TK 333(12) - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Khi thực hiện nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333(12,3) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 111, 112 …
7. Trường hợp xuất bán hàng hoá lưu giữ tại Kho bảo thuế tại thị trường nội địa:
- Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Đồng thời, phải xác định số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này và hạch toán như bút toán (5)
- Phản ánh doanh thu của số hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 333(11) - Thuế GTGT đầu ra
8. Trường hợp vật liệu, hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu hay tiên huỷ.
- Trường hợp tái nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 155, 156…
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (6); Khi thực nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333 (12,3) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 111, 112 …
- Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
- Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Hàng hoá, NVL bị tiêu huỷ)
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký, Sổ Cái
Sổ kế toán chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
3.4.1. Sổ kế toán tổng hợp.
a) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng thời kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
Sổ nhật ký phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ; - Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng thời kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hay bên Có của tài khoản.
3.4.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và sổ Cái.
Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ;
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Sổ Cái;
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết;
Bảng cân đối số phát sinh;
Sổ quỹ tiền mặt;
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt;
Sổ tiền gửi ngân hàng;…
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SEIYO VIỆT NAM.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SEIYO VIỆT NAM.
1.Vị trí, đặc điểm của công ty.
Công ty TNHH SEIYO - Việt Nam là công ty 100% vốn nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo giấy phép đầu tư số 101/GPĐT - KCN - BN ngày 10 tháng 09 năm 2004.
Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp là 49 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.
Tên giao dịch: SEIYO VIETNAM CO.,LTD.
Trụ sở: Lô D1 - Khu công nghiệp Quế Võ - Nam Sơn - Quế Võ - Bắc Ninh.
Tel: (84) 0241 634136
Fax: (...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status