Báo cáo thực tập kế toán tại công ty xây lắp 665 - pdf 28

Download miễn phí Báo cáo thực tập kế toán tại công ty xây lắp 665



 Là công ty XDCB nên công ty sử dụng một khối lượng vật tư rất lớn gồm nhiều chủng loại, có tính chất, công dụng khác nhau. Nhìn chung, công tác tiến hành, quản lý sử dụng vật tư luôn đảm bảo, phù hợp với quá trình XD, đảm bảo tiến độ thi công công trình. Các nghiệp vụ phản ánh tương đối đầy đủ, kịp thời.
 Công ty đang áp dụng chế độ kế toán mới trên maý vi tính. Vì vậy, không tránh khỏi những thiếu xót, tồn tại nhất định, là khâu mẫu biểu tượng trong việc hạch toán VLXD, xuất phát từ đặc điểm dự toán công trình, XDCB được được lập theo từng thứ vật liệu.
 So với chế đọ kế toán hiện hành thì công ty vẫn còn một số điều chưa hợp lý. Ví dụ như việc sử dụng TK trong DNXL : TK 1411, nên thay bằng 1413 theo chế độ hiện hành.
 Một số ý kiến đề xuất :
- Phải luôn cải tiến phương pháp ghi chép
- Phải tính đến sự biến động của giá cả hàng hoá trên thị trường
- Lên các khoản dự phòng
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


- mua sắm dự trữ bằng VLĐ
2. Đặc điểm: - Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất
- Thay đổi trong quá trình sản xuất, giá tri chuyển dịch toàn bộ một lần vào chi phí.
3. Vai trò : - Là công cụ quản lý trực tiếp của mọi đơn vị
- Là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất vật liệu dự trữ.
- Giúp người quản lý đề ra biện pháp quản lý thiết thực.
II. Phân loại và đánh giá VL, CCDC.
1. Phân loại VL, CCDC.
1.1. Phân loại theo vai trò, tác dụng của VL trong quá trình sản xuất
Phân loại theo vai trò : Căn cứ vào VL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phế liệu thu hồi.
Phân loại theo tác dụng : - Phục vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Phục vụ nhu cầu khác.
1.2. Phân loại CCDC theo phương pháp phân bổ, theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán.
Phân loại theo phương pháp phân bổ
Phân loại theo yêu cầu quản lý.
Phân loại theo ghi chép kế toán
2. Các phương pháp đánh giá VL, CCDC nhập, xuất kho
2.1. Đánh giá VL,CCDC theo giá thực tế
- Giá thực tế của vật liệu nhập kho:
+ Giá thực tế của VL,CCDC mua ngoài
+ Giá thực tế của VL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến
+ Giá thực tế của VL, CCDC do tự chế biến
+ Giá thực tế của VL, CCDC do được biếu tặng
+ Giá thực tế của VL, CCDC do nhận liên doanh
- Giá thực tế của vật liệu xuất kho:
+ Tính theo giá thực tế đích danh
+ Tính theo giá bình quân gia quyền
+ Tính theo giá nhập trước – xuất trước
+ Tính theo giá nhập sau- xuất sau
2.2. Đánh giá VL, CCDC theo giá hạch toán
III. Nhiệm vụ kế toán VL,CCDC.
IV. Thủ tục quản lý nhập- xuất kho VL, CCDC và các chứng từ kế toán liên quan.
V. Phương pháp kế toán chi tiết VL, CCDC.
Phương pháp thẻ song song
Nội dung
Trình tự kế toán
- Sơ đồ
Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Nội dung
Trình tự kế toán
- Sơ đồ
Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
Phương pháp sổ số dư
Nội dung
Trình tự kế toán
- Sơ đồ
Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
VI . Kế toán tổng hợp VL, CCDC
Kế toán tổng hợp VL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Đặc điểm của phương pháp.
TK sử dụng.
- Nội dung TK 152,TK 153,TK 331, TK 151,TK 133
3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Các trường hợp tăng:
Tăng do mua ngoài
Tăng do nhập kho VL chế hay thuê ngoài gia công chế biến.
Các trường hợp tăng khác
Các trường hợp giảm
Xuất VL dùng cho sản xuất kinh doanh
Xuất VL tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến
Góp vốn liên doanh
Xuất bán hay cho vay
Mất hay thiếu hụt
Giảm do đánh giá lại
Xuất dùng CCDC.
Sơ đồ
Kế toán tổng hợp theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK sử dụng: TK 152, 153, 611
Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ
CHƯƠNG II
Thực tế công tác kế toán VL, CCDC tại công ty
Đặc điểm chung của công ty
Thực tế công tác kế toán VL, CCDC
Thực tế công tác phân loại VL, CCDC trong công ty
Nguyên vật liệu ( chính + phụ ) : Xi măng Hoàng Thạch PC, gạch 2 lỗ tròn vôi cục, cát, đá, thép tròn...
Nhiên liệu : máy xúc SOLAR 130, cần cẩu, máy trộn bê tông, xăng, dầu, điện...
Công cụ dụng cụ: Giàn giáo, lán trại, quần áo bảo hộ lao động, bay xây,dao xây, cốt pha ...
2. Kế toán chi tiết VL,CCDC
Trình tự tiến hành nhập - xuất VL.
Công ty tạm ứng cho nhân viên vật tư công trình để mua vật liệu cho công trình.
Vật tư mua về được chuyển thẳng tới kho tại chân công trình. Chủ nhiệm công trình và thủ kho kiểm tra để ghi vào thẻ kho.Thủ kho tập hợp các hoá đơn mua hàng chuyển về cho nhân viên kê vật tư lập phiếu nhập.
Chuyển chứng từ cho kế toán công ty.
Khi xuất vật liệu để thi công công trình : nhân viên kê vật tư viết phiếu xuất kho.
Lập bảng kê xuất vật tư .
Ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Nhập vào máy tính
Công ty xây lắp 665 Mẫu 02-VT
Ban hành theo quyết định 1864/1998/ QĐ/ BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 11 năm 2000
Họ và tên người nhận hàng : Trần Hoài Nam Địa chỉ: Công trình trường CT Hà Nam
Lý do xuất: Thi công mái tầng 5 công trình trường CT Hà Nam
Xuất tại kho: Trường chính trị Hà Nam
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, qui cách , phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
Cát vàng
Xi măng Hoàng Thạch PC 30

Tấn
03
05
03
05
460.000
800.000
Cộng
Tổng số tiền ( viét bằng chữ ) :
Xuất, ngày 01tháng 11 năm 2000
Bộ phận sử dụng Bộ phận cung tiêu Người nhận Thủ kho
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
2.2 Phương pháp kế toán chi tiết VL thực tế công ty áp dụng
Công ty đang áp dụng phương pháp thẻ kế toán song song giữa kế toán và thủ kho để phù hợp với quy mô của công ty
- Thủ kho: dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất tồn về số lượng vật liệu --> chuyển cho kiểm tra vật liệu, kiểm tra đối chiếu .
- Ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào thẻ hay sổ chi tiết.
2.3. Sổ tổng hợp chi tiết vật liệu
-Sổ cái TK 152, TK 153.
-Sơ đồ phiếu xuất kho-nhập kho
2.4.Phương pháp tính giá VL,CCDC xuất kho tại đơn vị
-Công ty hạch toán nguyên liệu theo giá thực tế bao gồm : giá mua, chi phí thu mua, chi phí vận chuyển đến công trình.
-Vật liệu thu mua thường sử dụng ngay cho thi công , do đó kế toán công ty sử dụng giá thực tế đích danh
-Trương hợp không sử dụng hết nhập lại kho thì khi xuất kho được lại tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phiếu xuất vật tư
Công ty xây lắp 665 Mẫu 02-VT
Ban hành theo quyết định 1864/1998/ QĐ/ BTC
ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 11 năm 2000
Họ và tên người nhận hàng : Trần Hoài Nam Địa chỉ: Công trình trường CT Hà Nam
Lý do xuất: Thi công mái tầng 5 công trình trường CT Hà Nam
Xuất tại kho: Trường chính trị Hà Nam
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, qui cách , phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1
2
Cát vàng
Xi măng Hoàng Thạch PC 30

Tấn
03
05
03
05
460.000
800.000
1.380.000
4.000.000
Cộng
5.380.000
Tổng số tiền ( viét bằng chữ ) : Năm triệu chín trăm hai mươi nghìn
Xuất, ngày 01tháng 11 năm 2000
Bộ phận sử dụng Bộ phận cung tiêu Người nhận Thủ kho
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Kế toán tổng hợp
Tài khoản kế toán công ty vận dụng
Công ty sử dụng một số tài khoản sau:
- TK 152, TK 331, TK 141, TK 111
- TK 133:Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 141:Tạm ứng
- TK 111, TK 112: Tiền mặt, TGNH
- TK 621, TK 622, TK 627
Các TK cho các xí nghiệp là
-TK 621.3: sản xuất (XDCT)
-TK 621.4: sản xuất tại XN
-TK 621.5: cải tiến công nghệ
-TK 627.2: CPSX (XNXD 61)
-TK 627.3: CPSX ( XNXDGT 37-XNXD51)
-TK 136 : Thu tại các XN thuộc công ty
-TK 641 : Tiêu thụ công trình
...
3.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
VD: 20/10 công ty tạm ứng cho nhân viên vật tư công trình mua xi măng Hoàng Thạch:
Nợ TK 141.1 : 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000
Các TK liên quan nhưng không sử dụng
- Do đặc điểm là công ty XD cho nên công ty không sử dụng một số TK 521, TK 532, TK 531. Vì những tài khoản này không thường xuyên sử dụng vì nó làm giảm doanh thu của công ty.
- Ngoài ra không sử dụng TK 129, TK139, TK 159, TK 229. Vì công ty sản xuất theo hợp đồng với hình thức thanh toán ngay.
- TK 222, TK 221, TK 228
- TK 157: Sản xuất tiêu thụ ngay
- TK 153: CCDC được sử dụng cho sản xuất có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, HT theo cách phân bổ giá trị 1lần nên chung với TK 152
Tường hợp nhập kho
- Công ty sử dụng nhập kho do mua ngoài
- Sử dụng giá thực tế ( phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
- Hoá đơn mua + phiếu nhập ỵ lập chứng từ ghi sổ :
VD : Công ty 665 mua NVLC số 103 ngày 25/10/2000 theo giá thực tế trong đó thuế VAT 10%:
Nợ TK 152 : 11.200.000
Nợ TK 133 : 1.120.000
Có TK 141.1 : 12.320.00
Trường hợp xuất kho :
Phiếu xuất
Sổ chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng sử dụng .Cuối tháng lập bảng phân bổ chi phí sản xuất
ế ghi vào chứng từ ghi sổ: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152 (bên có )
VD: Ngày 1/1/2000 công ty xuất 5 tấn xi măng Hoàng Thạch cho công trình CT Hà Nam với giá 800.000đ/tấn :
Nợ TK 621 : 800.000 x 5= 4.000.000
CóTK 152: 4.000.000
-Sổ tổng hợp TK 152
- Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ:
Chứng từ
ghi sổ
Định
khoản
Chứng từ
Sổ cái
TK 152,
TK 153
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ chi tiết vật liệu
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
/Chương III
Nhận xét và đóng góp ý kiến về công tác kế toán vật liệu- công cụ dụng cụ
Là công ty XDCB nên công ty sử dụng một khối lượng vật tư rất lớn gồm nhiều chủng loại, có tính chất, công dụng khác nhau. Nhìn chung, công tác tiến hành, quản lý sử dụng vật tư luôn đảm bảo, phù hợp với quá trình XD, đảm bảo tiến độ thi công công trình... Các nghiệp vụ phản ánh tương đối đầy đủ, kịp thời.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán mới trên maý vi tính. Vì vậy, không tránh khỏi những thiếu xót, tồn tại nhất định, là khâu mẫu biểu tượng trong việc hạch toán VLXD, xuất phát từ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status