Mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định - pdf 28

Download miễn phí Luận văn Mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định



MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hành vẽ
Tóm tắt luận văn
 
Chương
, Mục Nội dung Trang
 Lời mở đầu 01
Chương I Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay và mở rộng cho vay của NHTM 05
1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 05
1.1.1 Khái niệm về cho vay của NHTM 05
1.1.2 Nguyên tắc cho vay 05
1.1.3 Các hình thức cho vay 06
1.1.4 Quy trình cho vay 12
1.2 Mở rộng cho vay của NHTM 15
1.2.1 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay 15
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay 16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay 22
1.3.1 Nhân tố khách quan 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan 25
1.3.3 Mối quan hệ giữa mở rộng cho vay và chất lượng tín dụng 28
 Kết luận chương 1 30
Chương 2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 31
2.1 Khái quát về VPBank Nam Định 31
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và màng lưới hoạt động 31
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Nam Định 35
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 35
2.1.2.2 Hoạt động cho vay 39
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ 42
2.1.2.4 Kết quả kinh doanh 44
2.2 Thực trạng mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 46
2.2.1.1 Chính sách tín dụng của VPBank 46
2.2.1.2 Một số văn bản quản lý hoạt động cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 52
2.2.2 Thực trạng mở rộng cho vay Tại VPBank Nam Định 55
2.3 Đánh giá chung 61
2.3.1 Kết quả hoạt động 61
2.3.2 Thành công đạt được 61
2.3.3 Tồn tại và nguyên nhân 65
 Kết luận chương 2 68
Chương 3 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank chi nhánh Nam Định 70
3.1 Định hướng, mục tiêu mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 70
3.1.1 Căn cứ xây dựng định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay 70
3.1.2 Định hướng và mục tiêu mở rộng cho vay đến năm 2010
 75
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tại VPBank Nam Định đến năm 2010 81
3.2.1 Phát triển sản phẩm cho vay ôtô, cho vay đóng tàu vận tải 81
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động marketing VPBank Nam Định 84
3.2.3 Xây dựng màng lưới cộng tác viên tại các khu công nghiệp và các thị trấn trong toàn tỉnh 85
3.2.4 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đối với CBCNV 86
3.2.5 Đẩy mạnh huy động vốn 89
3.2.6 Mở rộng hoạt động dịch vụ 92
3.2.7 Từng bước hiện đại công nghệ tại VPBank Nam Định 92
3.2.8 Tăng cường quản lý chất lượng tín dụng 93
3.3 Kiến nghị 96
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền địa phương tỉnh Nam Định 96
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 97
3.3.3 Kiến nghị với VPBank Việt Nam 97
 Kết luận 100
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đầu tư không lớn. Phát triển, chiếm lĩnh thị trường dịch vụ ngân hàng là phương hướng phấn đấu của VPBank Nam Định
Bảng2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ (Từ 30/9/2007- 30/6/2008)
Đơn vị: triệu đồng
Quý I-2008
Quý II-2008
S
Quý
TT
Chỉ tiêu
IV-2007
Số
So với
Số
So với
Tiền
QIV.07
Tiền
QI.08
(%)
(%)
1
Doanh số chuyển tiền
16
27
169
47
174
2
Số lượng thẻ ATM mở
127
159
125
50
31
3
Doanh số mua bán ngoại tệ
0.57
0.98
172
1.03
105
Nguồn: báo cáo kế toán VPBank chi nhánh Nam Định
2.1.2.4. Kết quả kinh doanh
VPBank Nam Định cũng như các ngân hàng thương mại khác hoạt động vì mục đích lợi nhuận. Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát nhất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về số lượng và chất lượng. Chỉ tiêu lợi nhuận được tính bằng hiệu số giữa thu nhập và chi phí. Thu nhập của ngân hàng khác với các doanh nghiệp khác nó không bao gồn số tiền gốc thu về, thu nhập của ngân hàng chỉ là phần gia tăng ( lãi, phí).
Muốn nâng cao lợi nhuận các ngân hàng cần quản lý tốt các khoản mục tài sản có, tỷ lệ tài sản sinh lời phải cao, phải đa dạng hoá tài sản sinh lời để phòng tránh rủi roGia tăng lợi nhuận còn phải chú ý đến vấn đề phát triển bền vững, nếu chỉ chú ý đến gia tăng lợi nhuận trước mắt mà không đầu tư để phát triển tạo ra các điều kiện trong tương lại thì không có sự gia tăng lợi nhuận bền vững.
VPBank Nam Định là chi nhánh mới thành lập, quy mô tài sản sinh lời còn rất nhỏ và phát triển dần theo thời gian. Quy mô thu nhập tăng tỷ lệ với tốc độ tăng của tài sản sinh lời. Những tháng đầu hoạt động, thu nhập không đủ bù đắp chi phí, VPBank Nam Định bị lỗ liên tục cho đến tháng 2/2008 ( 8 tháng sau khi bắt đầu hoạt động ) VPBank Nam Định đã bắt đầu có lãi. Từ tháng 3/2008 VPBank Nam Định đã chuyển từ trạng thái lỗ sang trạng thái có lãi và cho đến tháng 6/2008 VPBank Nam Định đã bù đắp được lỗ luỹ kế từ khi thành lập
Khi thành lập Hội sở VPBank đưa ra mục tiêu cho VPBank Nam Định: sau 18 tháng kể từ khi khai trương hoạt động VPBank Nam Định phải hoạt động có lãi và tối đa sau 03 năm hoạt động phải hoàn đủ vốn đầu tư.
So với mục tiêu mà Hội sở VPBank đưa ra thì VPBank Nam Định đã hoàn thành mục tiêu kinh doanh trước ½ thời gian. Tính đến tháng 2/2008 VPBank Nam Định đã có lãi, tính đến tháng 6/2008 VPBank Nam Định đã cơ bản bù đắp được lỗ luỹ kế kể từ khi thành lập.
Bảng 2.7. KẾT QUẢ KINH DOANH (30/9/2007- 30/6/2008)
Đơn vị: tỷ đồng
Quý I-2008
Quý II-2008
S
Quý
TT
Chỉ tiêu
IV-2007
Số
So với
Số
So với
Tiền
QIV.07
Tiền
QI.08
(%)
(%)
I
Tổng thu nhập
2,94
5,46
186
8,1
147
1
Thu từ HĐ cho vay
2,9
5,83
189
7,9
146
Tỷ trọng (%)
97
98.3
97.5
2
Thu từ HĐ dịch vụ
0.04
91
102
0.2
220
Tỷ trọng (%)
3.0
1.7
2.5
II
Tổng chi phí
3,1
4,9
157
7,2
147
III
Thu nhập (I-II)
-0.2
0. 55
0.83
152
IV
Luỹ kế LN từ khi thành lập
-1,2
-0.69
+0.14
Nguồn: báo cáo kế toán VPBank chi nhánh Nam Định
2.2. Thực trạng mở rộng cho vay của VPBank chi nhánh Nam Định 2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tại VPBank Nam Định
2.2.1.1. Chính sách tín dụng của VPBank
Chính sách tín dụng của VPBank được thể hiện trong quyết định số 02-2007/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị VPBank ban hành ngày 12/1/2007. Chính sách tín dụng là văn bản quan trọng thể hiện quan điểm thấu suất trong quản lý và phát triển hoạt động tín dụng của VPBank. Cụ thể, chính sách tín dụng của VPBank bao gồn các nội dung cơ bản như sau:
A. Các nguyên tắc trong hoạt động tín dụng:
- Nguyên tắc tự chủ và tự chịu trách nhiệm
Ngân hàng có quyền, tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động cấp tín dụng của mình, không một tổ chức cá nhân nào có quyền can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ cấp tín dụng của ngân hàng.
Quá trình cấp tín dụng tại VPBank phải phân định rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân cũng như phân định rõ các khâu trong quá trình cấp tín dụng. VPBank đề cao tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của từng cá nhân trong quá trình cấp tín dụng.
Quá trình cấp tín dụng phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của ngân hàng nhà nước và của VPBank, làm trái quy định gây tổn thất sẽ phải chịu trách nhiệm và phải được xử lý nghiêm khắc.
- Kinh doanh tín dụng an toàn, hiệu quả
VPBank chỉ cấp tín dụng cho các dự án phương án sản xuất kinh doanh khả thi hiệu quả, các dự án đời sống có đủ nguồn trả nợ trong thời gian cam kết. Không cấp tín dụng cho các dự án mạo hiểm, các dự án mới mà nhân viên ngân hàng chưa đủ kinh nghiệm thẩm định.
- Chọn lọc khách hàng
VPBank chỉ cấp tín dụng cho những khách hàng có đầy đủ các điều kiện vay vốn và phù hợp với chiến lược khách hàng của VPBank. Ưu tiên cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, người tiêu dùng trung lưu ở các đô thị nơi có chi nhánh VPBank hoạt động.
- Chính sách lãi suất linh hoạt.
VPBank thực hiện chính sách lãi suất và phí tín dụng linh hoạt đối với từng khách hàng và từng phương án, dự án sán suất kinh doanh cụ thể theo nguyên tắc: khách hàng có mức độ rủi ro thấp, khách hàng có quan hệ thường xuyên, lâu đời, khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm, đóng góp nhiều vào thu nhập của ngân hàng thì được hưởng lãi suất cho vay thấp.
- Thẩm định toàn diện
Việc thẩm định và quyết định cấp tín dụng phải được dựa trên cơ sở và phân tích tình hình khách hàng một cách toàn diện: về pháp lý, nhân thân lai lịch khách hàng, quá trình hoạt động, trình độ quản lý, tình hình tài chính và hoạt động SXKD, tính khả thi của phương án, dự án SXKD, tài sản đảm bảo và các điều kiện khác. VPBank không cấp tín dụng chỉ dựa trên tài sản thế chấp.
- Kiểm soát rủi ro
Tất cả các khoản cho vay phải được giám sát chặt chẽ trong suất quá trình cho vay. Các yếu tố quan trọng cấu thành hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng bao gồm: Hệ thống văn bản quy định quy chế, quy trình nghiệp vụ và các tài liệu khác có liên quan đến hoạt động tín dụng. Các quy định về uỷ quyền, phân cấp phê duyệt cấp tín dụng của các cá nhân, Ban tín dụng, Hội đồng tín dụng.Bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng được tổ chức tại các chi nhánh và Hội sở VPBank. Công tác thẩm định, giám sát kiểm tra của các nhân viên trực tiếp cho vay. Thiết lập và thực hiện các biện pháp về hạn mức tín dụng. Cac cơ chế kiểm tra khác.
Các khoản cho vay có mức độ rủi ro cao thì tần suất kiểm tra càng lớn. Trong quá trình kiểm tra kiểm soát vốn vay nếu phát hiện có hành vi vi phạm hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay phải tiến hành xử lý ngay. Các khoản nợ xấu phải được chuyển kịp thời sang bộ phận chuyên môn để xử lý.
- Bảo thủ trong hoạt động tín dụng.
Cán bộ và nhân viên phải thực hiện nghiêm túc các quy định, quy trình quản lý tín dụng. Các vấn đề khó khăn vướng mắc phản ánh tập trung về Ban lãnh đạo để thống nhất phương hướng và biện pháp giải quyết, không tự động thực hiện sai các quy định, không vận dụng sai các quy trình quy định hiện hành. VPBank khuyến khích CBCNV sáng tạo cải tiến quy trình nhưng phải được báo cáo và phê chuẩn trước khi thực hiện.
Các quyết cho vay định phải dựa trên những thông tin có cơ sở và phải được thiết lập bằng hồ sơ, không được dựa trên thông tin không được kiểm chứng hay những thông tin xuất phát từ cảm tính cá nhân.
Nhìn chung các khoản cấp tín dụng phải có tài sản bảo đảm trừ các trường hợp sau đây: trường hợp bảo lãnh dự thầu có thể ký quỹ hay bảo đảm bằng tài sản dưới 10 % giá trị bảo lãnh. Trường hợp mở LC trả ngay có thể chấp thuận tỷ lệ ký quỹ hay bảo đảm bằng tài sản dưới 10% giá trị LC. Trường hợp cho vay tín chấp thông qua thẻ. Các trường hợp cho vay tín chấp khác
B. Định hướng chiến lược, thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng
- Định hướng chiến lược
VPBank xác định chiến lược kinh doanh chủ đạo trong ngắn hạn và dài hạn là ngân hàng bán lẻ. Vì vậy hoạt động tín dụng của VPBank cũng phải nhất quán theo định hướng kinh doanh bán lẻ.
Các sán phẩm tín dụng bán lẻ được VPBank chú trọng phát triển là:
Các loại cho vay tiêu dùng trả góp.
Các sán phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng.
Các sán phẩm cho vay bán lẻ khác.
- Thị trường mục tiêu:
VPBank chú trọng việc cấp tín dụng cho các khách hàng thuộc các đối tượng sau:
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động SXKD
Cá nhân có mức thu nhập cao ở thị trường thành phố.
- Đối tượng khách hàng
VPBank xem xét cấp tín dụng đối với các khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các phương án, dự án SXKD hay dự án tiêu dùng trong và ngoài nước.
Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiện dự án đầu tư, phương án SXKD ở nước ngoài được thực hiện theo quy định riêng của NHNN Việt Nam.
- Những đối tượng không được cấp tín dụng
Thành viên HĐQT, thành viên ban kiểm soát
Cán bộ công nhân viên VPBank trực tiếp thẩm định, quyết định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Gi...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status